Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do thành phố Đà Nẵng ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2016 Đà Nẵng


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/2015/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) năm 2016 như sau:

I. Tổng nguồn vốn XDCB năm 2016 là 5.929,776 tỷ đồng.

1. Tổng nguồn vốn XDCB trong nước là 5.288,776 tỷ đồng (tăng 103,5% so với kế hoạch năm 2015), gồm các nguồn sau:

- Nguồn ngân sách tập trung: 2.000,000 tỷ đồng

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.600,000 tỷ đồng

(Dự kiến thu 2.000 tỷ đồng; Đưa vào cân đối chi XDCB là 1.600 tỷ đồng; Còn lại chi các nội dung:

+ Để lại 10% theo quy định tại Thông tư 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 là 200 tỷ đồng, trong đó để chi cho các nội dung: Kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai; Kinh phí lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Kinh phí thực hiện dự án tổng thể Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và CSDL quản lý đất đai.

+ Thanh toán cho các dự án đầu tư theo hình thức BT là 200 tỷ đồng).

- Nguồn vốn TW bổ sung có mục tiêu: 458,776 tỷ đồng

- Nguồn thu xổ số kiến thiết:  130,000 tỷ đồng

- Nguồn vốn huy động theo Khoản 3 Điều 8

Luật Ngân sách nhà nước năm 2002: 500,000 tỷ đồng

- Chi XDCB từ nguồn năm trước chuyển sang: 300,000 tỷ đồng

- Nguồn thu từ bán nhà công sở năm 2016: 100,000 tỷ đồng

- Nguồn tồn quỹ ngân sách năm trước chuyển sang: 200,000 tỷ đồng

2. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 641,000 tỷ đồng

II. Việc bố trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Bố trí đủ vốn để trả nợ gốc, lãi vay và các khoản hỗ trợ cho các tỉnh phía Nam Lào theo ghi nhớ của lãnh đạo thành phố, hỗ trợ cho tỉnh Quảng Nam theo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng và Tỉnh ủy Quảng Nam.

- Ưu tiên bố trí số vốn còn lại chưa thanh toán cho các công trình đã có Quyết định phê duyệt quyết toán.

- Đối với các công trình đã hoàn thành, ưu tiên bố trí vốn thanh toán đến 90% khối lượng hoàn thành (theo quy định thanh toán đến 90% khối lượng hoàn thành).

- Ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA, theo tiến độ giải ngân vốn nước ngoài nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo thời gian theo hiệp định đã ký kết.

- Tập trung vốn cho các công trình và nhóm công trình trọng điểm (Danh mục chi tiết khi lãnh đạo thành phố quyết định).

- Đối với công trình chuyển tiếp, tập trung vốn cho các công trình cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm để phát huy hiệu quả đầu tư; các công trình trường học, y tế, văn hóa trọng điểm theo chỉ đạo của Thành ủy, xử lý thoát nước, chống ngập úng, thảm nhựa các tuyến đường trong các khu dân cư… nhằm phục vụ nhu cầu an sinh xã hội.

- Đối với công trình mới: Ưu tiên bố trí vốn cho các công trình đã được phê duyệt dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật trước ngày 31/10/2015 theo quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính, trừ một số công trình cấp bách cần phải triển khai thực hiện như các công trình xử lý thoát nước, chống ngập úng, khắc phục và phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn cho người dân và an toàn giao thông, công trình cho các đối tượng chính sách, công trình phục vụ an sinh xã hội, các công trình phục vụ giáo dục nhằm đảm bảo cơ sở vật chất cho dạy và học, các công trình nước sạch, xử lý ô nhiễm môi trường, các công trình theo kết luận của Thành ủy và Hội đồng nhân dân thành phố.

III. Dự kiến kế hoạch phân bổ vốn XDCB năm 2016:

1. Dự kiến kế hoạch phân bổ vốn XDCB trong nước năm 2016: 5.288,776 tỷ đồng, gồm:

1.1. Các khoản trả nợ và hỗ trợ: 811,313 tỷ đồng

- Trả lãi vay và phí phát hành trái phiếu: 227,813 tỷ đồng

- Trả nợ gốc các khoản huy động theo Khoản 3

Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước năm 2002:  500,000 tỷ đồng

- Chi trả nợ gốc vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện

các chương trình kiên cố kênh mương phát triển

đường giao thông nông thôn…: 72,500 tỷ đồng

- Chi hỗ trợ tỉnh Quảng Nam: 5,000 tỷ đồng

- Chi hỗ trợ các tỉnh phía Nam Lào: 6,000 tỷ đồng

1.2. Chi đầu tư các dự án xây dựng cơ bản và khai thác quỹ đất: 4.477,463 tỷ đồng, trong đó:

- Tổng vốn đầu tư phân cấp cho ngân sách các quận, huyện 300,649 tỷ đồng, bằng 20%/tổng nguồn vốn ngân sách tập trung (sau khi trừ nguồn cải cách tiền lương), để đầu tư sửa chữa, duy tu, nâng cấp các công trình giao thông, điện chiếu sáng kiệt hẻm; thoát nước để xử lý ngập úng; các công trình y tế, giáo dục, văn hóa, nhà họp cộng đồng, quản lý nhà nước… có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng, gồm:

+ 115 tỷ đồng: giao cho UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm phân bổ danh mục chi tiết cho các công trình.

+ 185,649 tỷ đồng theo danh mục chi tiết cho các quận huyện.

- Chi các công trình chuẩn bị đầu tư: 25 tỷ đồng.

- Dự nguồn để bố trí thảm nhựa cho các tuyến đường trong năm 2016 khi đảm bảo điều kiện tỷ lệ dân ở đạt 50% và các tuyến đường cấp thiết.

- Dự nguồn để bố trí cho các công trình thanh quyết toán khi có Quyết định phê duyệt quyết toán năm 2016, các công trình xử lý ngập úng, khớp nối hạ tầng kỹ thuật, thảm nhựa các khu dân cư và các công trình cấp thiết khác.... Giao UBND thành phố bổ sung vốn cho các công trình khi có Quyết định phê duyệt quyết toán.

2. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 641 tỷ đồng.

IV. Một số giải pháp đảm bảo nguồn vốn chi đầu tư XDCB theo kế hoạch năm 2016

- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế và phối hợp giữa các cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu, chống thất thu, chống chuyển giá và đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế.

- Tập trung đẩy mạnh công tác thẩm định giá đất, đấu giá thu tiền giao quyền sử dụng đất; thực hiện các giải pháp thu nợ tiền sử dụng đất, nhất là đối với các dự án, khu đất đã có mặt bằng, đồng thời có biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp chậm nộp theo quy định. Đảm bảo thu tiền sử dụng đất năm 2016 đạt dự toán giao đầu năm.

- Tổ chức đấu giá nhà công sở hiện không sử dụng.

- Tiếp tục làm việc với Bộ ngành Trung ương để được bố trí cho các công trình đã hoàn thành nhưng Trung ương chưa bố trí đủ vốn cho thành phố và các công trình đang triển khai thực hiện, các công trình mới theo Kết luận 75-KL/TW ngày 12/11/2013 của Bộ Chính trị và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 186 TB-VPCP ngày 05/5/2014.

- Tiếp tục huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm triển khai thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ vào Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua để giao chỉ tiêu kế hoạch đúng và kịp thời, chỉ đạo các ngành, các quận huyện thực hiện, đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2016.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN,
TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐND(3).

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 124/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu124/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 124/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2016 Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2016 Đà Nẵng
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu124/2015/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýTrần Thọ
                Ngày ban hành10/12/2015
                Ngày hiệu lực20/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2016 Đà Nẵng

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 2016 Đà Nẵng

                  • 10/12/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 20/12/2015

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực