Nội dung toàn văn Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND mức chi phổ biến giáo dục pháp luật Nghệ An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4240/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về một số nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Các nội dung chi kh¸c đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung chi:
a) Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
b) Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
c) Chi công tác hòa giải ở cơ sở;
d) Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù;
đ) Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
e) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn;
g) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi;
h) Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở;
i) Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
k) Chi văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương trình, Đề án, Kế hoạch, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, huyện.
2. Mức chi: theo Phụ lục ban hµnh kÌm theo NghÞ quyÕt nµy.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách Nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An, khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngµy 16 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Nghị quyết số 352/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An )
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (VN đồng) | ||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| ||
a | Xây dựng đề cương |
|
|
|
| ||
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 960.000 | 720.000 | 540.000 | ||
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 | ||
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| ||
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | ||
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 400.000 | 300.000 | 225.000 | ||
c | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
| ||
| Chủ trì | Người/buổi | 160.000 | 120.000 | 90.000 | ||
| Thành viên dự | Người/buổi | 80.000 | 60.000 | 45.000 | ||
d | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 400.000 | 300.000 | 225.000 | ||
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| ||
| Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 | 140.000 | 90.000 | ||
| Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 | 100.000 | 70.000 | ||
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 80.000 | 60.000 | 45.000 | ||
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 240.000 | 180.000 | 135.000 | ||
| Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 160.000 | 120.000 | 90.000 | ||
e | Lấy ý kiến thẩm định ( Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch) | Bài viết | 400.000 | 300.000 | 225.000 | ||
g | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 400.000 | 300.000 |
| ||
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
| ||
a | Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh |
| (Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC) | ||||
b | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật; tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. (Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên; tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn) | Người/buổi |
| 300.000 | 225.000 | ||
c | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Người/buổi | Tùy theo trình độ áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này | ||||
d | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này | ||||
3 | Chi công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
| ||
a | Chi thù lao cho hòa giải viên tham gia phổ biến giáo dục pháp luật | Người/buổi | 0 | 0 | 70.000 | ||
b | Thù lao hòa giải | Vụ việc/tổ | 0 | 0 | 150.000 | ||
c | Tài liệu, VPP, sổ sách phục vụ tổ hòa giải | Tổ/tháng | 0 | 0 | 100.000 | ||
4 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
| ||
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 800.000 | 600.000 | 450.000 | ||
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 240.000 | 180.000 | 135.000 | ||
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.200.000 | 900.000 | 675.000 | ||
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.250.000 | ||
5 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
| ||
| Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày) | Người/ngày |
| 30.000 |
| ||
| Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi |
| 10.000 |
| ||
6 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
| ||
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Người/ngày | 200% mức lương cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||||
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Người/ngày | 130% mức lương cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||||
7 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi (Không quá 10 ngày) |
|
|
|
| ||
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác. |
| (Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&DT theo mức: ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 75% so với cấp huyện) | ||||
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
| ||
| Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 | ||
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 8.000.000 | 6.000.000 | 4.500.000 | ||
| Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 240.000 | 180.000 | 135.000 | ||
| Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá. |
| (Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính đối với cuộc thi qua mạng điện tử - Mức chi ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 75% so với cấp huyện). | ||||
c | Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này) |
|
|
|
| ||
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| ||
| + Tập thể |
| 8.000.000 | 6.000.000 | 4.500.000 | ||
| + Cá nhân |
| 4.800.000 | 3.600.000 | 2.700.000 | ||
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| ||
| + Tập thể |
| 5.600.000 | 4.200.000 | 3.150.000 | ||
| + Cá nhân |
| 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | ||
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| ||
| + Tập thể |
| 4.000.000 | 3.000.000 | 2.250.000 | ||
| + Cá nhân |
| 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 | ||
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| ||
| + Tập thể |
| 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | ||
| + Cá nhân |
| 800.000 | 600.000 | 450.000 | ||
| - Giải phụ khác | Giải thưởng | 400.000 | 300.000 | 225.000 | ||
8 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
| ||
a | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ) | Trang |
| 60.000 |
| ||
b | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
| ||
| Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần |
|
| 12.000 | ||
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần |
|
| 16.000 | ||
9 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
| ||
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương | Báo cáo | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||
c | Viết báo cáo |
|
|
|
| ||
| Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương | Báo cáo | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | ||
| Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | ||
| Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 800.000 | 600.000 | 450.000 | ||
10 | Chi văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương Trình, Đề án, Kế hoạch; hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh, huyện |
| Căn cứ chứng từ, hóa đơn thực tế hợp pháp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|