Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 148/2010/NQ-HĐND

Tuy Hòa, ngày 16 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí, phí:

Đối tượng nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin.

2. Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.

3. Mức thu:

TT

Tên danh mục lệ phí, phí

Đơn vị tính

Mức thu

I

Lệ phí

 

1

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Đồng/

trường hợp

50.000

2

Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

Đồng/

trường hợp

40.000

3

Lệ phí đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

Đồng/

trường hợp

30.000

4

Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

Đồng/

trường hợp

30.000

5

Lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

Đồng/

trường hợp

10.000

II

Phí

 

1

Phí cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)

Đồng/

trường hợp

10.000

2

Phí cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

Đồng/

trường hợp

20.000

4. Mức trích để lại đơn vị thu phí, lệ phí trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải một phần chi phí trong công tác thu, như sau:

a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được trích 80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải một phần chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 20% vào ngân sách nhà nước.

b) Việc quản lý, sử dụng lệ phí thu được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đào Tấn Lộc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 148/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu148/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2010
Ngày hiệu lực26/07/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 148/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu148/2010/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
                Người kýĐào Tấn Lộc
                Ngày ban hành16/07/2010
                Ngày hiệu lực26/07/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí

                  • 16/07/2010

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 26/07/2010

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực