Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17

Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 Quy định khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 khoản chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật Bắc Ninh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/2014/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh về việc “Ban hành quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có phụ lục kèm theo).

Các nội dung chi, mức chi khác được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác.

Đối với các nội dung chi, mức chi đã được tỉnh quy định thì thực hiện theo quy định của tỉnh.

Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, các Bộ: TC, TP (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- VP TU, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Ban HĐND tỉnh, các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo BN, Đài PTTH tỉnh, TTXVN tại Bắc Ninh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐVP, các phòng CM, lưuVT.

TM. HĐND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tính

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND17 ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tại Thông tư 14/2014/TTLT-BTC-BTP
(1.000đ)

Mức đề xuất
(1.000đ)

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

a

Xây dựng đ cương

 

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

1.200

1.200

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

2.000

2.000

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

- Soạn thảo Chương trình, Đề án; Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

3.000

3.000

 

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

500

500

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

- Chủ trì

Người/bui

200

200

 

- Thành viên dự

Người/bui

100

100

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

500

500

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

- Chủ tịch Hội đng

Người/bui

200

200

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/bui

150

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/bui

100

100

 

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

300

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200

200

c

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

500

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

500

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

d

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

500

500

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT- BTC

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/bui

300

300

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/bui

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

200

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/bui

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

1.000

1.000

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

300

300

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.500

1.500

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

5.000

5.000

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

30

Không quá 1 ngày

30

Không quá 1 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/bui

10

10

5

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

- Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

2.000

Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình

2.000

Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình

 

- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

10.000

Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê

10.000

Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê

 

- Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

300

 

- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này

Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này

 

- Giải nht

 

 

 

 

+ Tập th

Giải thưởng

10.000

10.000

 

+ Cá nhân

Giải thưởng

6.000

6.000

 

- Giải nhì

 

 

 

 

+ Tập th

Giải thưởng

7.000

7.000

 

+ Cá nhân

Giải thưởng

3.000

3.000

 

- Giải ba

 

 

 

 

+ Tập th

Giải thưởng

5.000

5.000

 

+ Cá nhân

Giải thưởng

2.000

2.000

 

- Giải khuyến khích

 

 

 

 

+ Tập th

Giải thưởng

3.000

3.000

 

+ Cá nhân

Giải thưởng

1.000

1.000

 

- Giải phụ khác

Giải thưởng

500

500

6

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

Tính theo trang chuẩn 350 từ

75

Tính theo trang chuẩn 350 từ

b

Bi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

15

7

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

100

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Ln/người

50

50

8

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương

Báo cáo

50

50

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50

50

c

Viết báo cáo

 

- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo

5.000

5.000

 

- Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương

Báo cáo

3.000

3.000

 

- Báo cáo chuyên đ

Báo cáo

3.000

3.000

 

- Báo cáo đột xuất

Báo cáo

1.000

1.000

9

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã, phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là quận, huyện)

a

Khen thưởng xã-phường; quận-huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn;

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

b

Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường, quận-huyện, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

c

Khen thưởng xã-phường, quận-huyện, được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

Bằng 3 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

Bằng 3 lần mức lương cơ sở

(Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 157/2014/NQ-HĐND17

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu157/2014/NQ-HĐND17
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/12/2014
Ngày hiệu lực21/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 157/2014/NQ-HĐND17

Lược đồ Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 khoản chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật Bắc Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 khoản chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật Bắc Ninh
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu157/2014/NQ-HĐND17
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Huy Tính
                Ngày ban hành11/12/2014
                Ngày hiệu lực21/12/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 khoản chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật Bắc Ninh

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND17 khoản chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật Bắc Ninh

                  • 11/12/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 21/12/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực