Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7

Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành

Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đã được thay thế bởi Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND8 phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và được áp dụng kể từ ngày 21/07/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 16/2008/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 07 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1691/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng chịu phí

Các loại khoáng sản: đá làm vật liệu xây dựng thông thường; sỏi, cuội, sạn; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác; đất sét làm gạch ngói; đất làm cao lanh; các loại đất khác và than bùn.

2. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại khoản 1, Điều này.

3. Mức thu

a) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

1.000đồng /m3

b) Sỏi, cuộn, sạn:

4.000đồng /m3

c) Cát vàng (cát xây tô):

3.000đồng /m3

d) Các loại cát khác:

2.000đồng /m3

e) Đất sét làm gạch ngói:

1.500đồng /m3

f) Đất làm cao lanh:

5.000đồng /m3

g) Các loại đất khác:

1.000đồng /m3

g) Than bùn:

2.000đồng /tấn

4. Thời gian thực hiện: kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2008

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.

2. Hướng dẫn thực hiện việc sử dụng phí theo các nội dung hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên – Môi trường, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chuyên viên VP: ĐĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: Văn thư (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2008/NQ-HĐND7

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2008/NQ-HĐND7
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2008
Ngày hiệu lực01/08/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/07/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2008/NQ-HĐND7

Lược đồ Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu16/2008/NQ-HĐND7
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýVũ Minh Sang
                Ngày ban hành22/07/2008
                Ngày hiệu lực01/08/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/07/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND7 chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường