Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ

Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND đã được thay thế bởi Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống lĩnh vực quản lý nhà nước Cần Thơ và được áp dụng kể từ ngày 06/03/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ như sau:

1. Quy định chung

- Việc chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân; đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

- Việc chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do cơ quan, đơn vị tổ chức triệu tập đảm bảo.

2. Nội dung và mức chi cụ thể (đính kèm phụ lục).

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này và cùng các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.

Điều 3.

Bãi bỏ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lợi

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

Số TT

Nội dung

Định mức chi

Đơn vị tính

Cấp

thành phố

Cấp

quận

Cấp

phường

1

Chi hoạt động giám sát, khảo sát, kiểm tra, chất vấn

 

 

 

 

a)

Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát, kiểm tra:

 

 

- Xây dựng kế hoạch và đề cương giám sát

đồng/bộ văn bản

700.000

450.000

350.000

- Xây dựng báo cáo kết quả giám sát, khảo sát:

 

 

 

 

+ Xây dựng 1 báo cáo

đồng/báo cáo

500.000

300.000

200.000

+ Tổng hợp 2 báo cáo

đồng/báo cáo

900.000

600.000

350.000

+ Tổng hợp 3 báo cáo trở lên

đồng/báo cáo

1.200.000

800.000

450.000

- Người chủ trì cuộc họp.

đồng/người/

buổi

200.000

140.000

100.000

- Thành viên dự họp theo danh sách họp.

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ họp.

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

b)

Chi đối với chuyên gia phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND.

đồng/bài

2.000.000

1.000.000

 

c)

Chi cho việc tham gia đoàn giám sát, khảo sát; phục vụ công tác giám sát, khảo sát:

 

 

 

 

- Trưởng đoàn

đồng/người/

buổi

200.000

140.000

100.000

- Thành viên của đoàn

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

d)

- Chi xây dựng báo cáo giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo. Mức chi do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định:

(đồng/báo cáo)

Không quá

1.200.000

Không quá

800.000

Không quá

600.000

- Chi đi xác minh thu thập thông tin (ngoài công tác phí)

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

đ)

- Chi xây dựng các văn bản phục vụ hoạt động chất vấn tại kỳ họp HĐND: các báo cáo, kế hoạch chi tiết, kế hoạch điều phối, biên bản,…

đồng/bộ văn bản

1.200.000

800.000

600.000

2

Chi hoạt động thẩm tra

 

 

 

 

Chi xây dựng báo cáo thẩm tra (tính theo mỗi báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết,...)

đồng/văn bản

500.000

300.000

 

- Người chủ trì cuộc họp.

đồng/người/

buổi

150.000

100.000

75.000

- Thành viên dự họp theo danh sách họp.

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ họp.

đồng/người/

buổi

60.000

45.000

30.000

3

Chi các hội nghị, cuộc họp của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND; chi tại kỳ họp HĐND; chi xây dựng văn bản của Đảng đoàn

 

 

 

 

a)

Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức và cán bộ, công chức, người lao động dự các hội nghị, cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND:

 

 

 

 

- Người chủ trì:

đồng/người/

buổi

150.000

100.000

75.000

- Thành viên tham dự:

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ

đồng/người/

buổi

60.000

45.000

30.000

b)

Chi phục vụ các hoạt động tại kỳ họp HĐND:

 

 

 

 

- Chủ tọa kỳ họp:

đồng/người/

buổi

250.000

170.000

120.000

- Thư ký kỳ họp:

đồng/người/

buổi

200.000

140.000

100.000

- Đại biểu HĐND:

đồng/người/

buổi

150.000

100.000

70.000

- Khách mời:

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ kỳ họp.

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

- Chi ghi ý kiến tại tổ, tại hội trường của kỳ họp HĐND

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

- Chi tổng hợp ý kiến các tổ thảo luận

đồng

500.000

300.000

200.000

c)

Chi rà soát hoàn thiện văn bản kỳ họp HĐND (trừ văn bản quy phạm pháp luật):

đồng/văn bản/ lần chỉnh lý

150.000

100.000

75.000

d)

Chi xây dựng chương trình (hoặc kế hoạch), báo cáo của Đảng đoàn hàng năm.

đồng/văn bản

700.000

 

 

4

Chi hoạt động tiếp xúc cử tri, tiếp công dân

 

 

 

 

a)

Chi hỗ trợ cho nơi tổ chức tiếp xúc cử tri. Trường hợp tổ chức tiếp xúc cử tri kết hợp HĐND các cấp thì chỉ nhận 01 mức ở cấp cao nhất.

đồng/điểm

800.000

600.000

400.000

b)

Chi cho cá nhân tham gia tiếp xúc cử tri

 

 

 

 

- Thành viên chính thức.

đồng/người/

buổi

100.000

70.000

50.000

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ.

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

c)

Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.

 

 

 

 

Báo cáo trình HĐND.

đồng/báo cáo

700.000

500.000

300.000

Tổ đại biểu tổng hợp báo cáo Thường trực HĐND.

đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

d)

Chi cho cá nhân tiếp công dân.

 

 

 

 

- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công.

đồng/người/

buổi

150.000

100.000

70.000

- Cán bộ, công chức phục vụ.

đồng/người/

buổi

80.000

60.000

40.000

- Chi xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết khiếu nại, tố cáo. Mức chi do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.

đồng/báo cáo

Không quá 700.000

Không quá 500.000

Không quá 300.000

5

Chi công tác phí cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn công tác của HĐND

a)

Đại biểu HĐND hưởng lương từ ngân sách nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn công tác của HĐND được thanh toán công tác phí tại cơ quan, tổ chức nơi làm việc theo quy định.

b)

Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được thanh toán công tác phí theo quy định. (thanh toán tại Văn phòng ĐĐBQH và HĐND thành phố; Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện; UBND phường, xã, thị trấn)

c)

Tiền ăn dọc đường, mức chi theo mức tiền ăn tại kỳ họp HĐND.

6

Chi lấy ý kiến đóng góp văn bản quy phạm pháp luật

đồng/văn bản

200.000

150.000

100.000

7

Chi lấy ý kiến đóng góp văn bản của địa phương có nội dung phức tạp do Thường trực HĐND thành phố chủ trì

 

 

 

 

a)

- Viết bài tham luận, góp ý kiến bằng văn bản, mức chi do Thường trực HDND thành phố quyết định

đồng/bài

400.000 -700.000

 

 

- Báo cáo viên.

đồng/buổi

400.000 -700.000

 

 

- Người chủ trì cuộc họp.

đồng/buổi

200.000

 

 

- Đại biểu dự họp.

đồng/đại biểu/buổi

100.000

 

 

- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ.

đồng/người/

buổi

80.000

 

 

- Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

đồng/báo cáo

700.000

 

 

b)

- Xây dựng kế hoạch, nội dung lấy ý kiến, báo cáo phân tích tổng hợp

đồng/bộ báo cáo hoàn thành

1.800.000

1.200.000

800.000

- Chi bồi dưỡng cá nhân góp ý vào Phiếu lấy ý kiến

đồng/phiếu

25.000

15.000

10.000

c)

Cán bộ, công chức Văn phòng ĐĐBQH và HĐND thành phố được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu dự án nghị quyết HĐND theo Chương trình xây dựng nghị quyết HĐND hàng năm. Nội dung nghiên cứu do Thường trực HĐND thành phố quyết định.

đồng/dự án/năm

300.000

 

 

8

Chi xây dựng báo cáo giám sát, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, lĩnh vực theo yêu cầu của UBTVQH, Ban Công tác đại biểu, cơ quan Trung ương

đồng/báo cáo

700.000

500.000

300.000

9

Chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ và quà tặng, chi xây dựng nội dung thông tin tuyên truyền hoạt động HĐND thành phố, quận, huyện, phường, xã, thị trấn giao Thường trực HĐND cùng cấp quyết định; mức chi cấp dưới không được cao hơn cấp trên trực tiếp

10

Chi mua báo chí, thông tin, phương tiện làm việc cho đại biểu HĐND

a)

Đại biểu HĐND thành phố được cấp 01 tờ báo theo nhu cầu, do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cung cấp. Mức chi theo giá báo Đại biểu nhân dân trở lại.

b)

Giao HĐND quận, huyện, HĐND phường, xã, thị trấn quyết định theo khả năng kinh phí HĐND cấp mình, nhưng không được cao hơn mức chi cấp thành phố.

c)

Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND thành phố được trang bị 01 máy tính xách tay phục vụ hoạt động HĐND.

d)

Giao HĐND quận, huyện quyết định trang bị 01 máy tính xách tay phục vụ hoạt động của đại biểu là thành viên của Thường trực HĐND, Ban HĐND, trong nhiệm kỳ theo khả năng kinh phí HĐND cấp mình, mức chi cho mỗi máy tính xách tay không được cao hơn mức chi cho mỗi máy tính xách tay cấp thành phố.

đ)

Giao HĐND phường, xã, thị trấn quyết định trang bị 01 máy tính xách tay phục vụ hoạt động của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND trong nhiệm kỳ theo khả năng kinh phí HĐND cấp mình, mức chi cho mỗi máy tính xách tay không được cao hơn mức chi cho mỗi máy tính xách tay cấp quận, huyện.

11

Chi hỗ trợ may lễ phục

 

 

 

 

a)

- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND thành phố được cấp tiền may 02 bộ lễ phục.

- Đối với đại biểu HĐND quận, huyện, phường, xã, thị trấn, HĐND quyết định mức hỗ trợ cho đại biểu HĐND theo khả năng ngân sách cấp mình.

đồng/bộ

5.000.000

 

 

b)

- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng ĐĐBQH và HĐND trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND được cấp tiền may 01 bộ lễ phục.

- Đối với cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp HĐND quận, huyện, phường, xã, thị trấn, HĐND cùng cấp quyết định mức hỗ trợ theo khả năng ngân sách cấp mình.

đồng/bộ

5.000.000

 

 

12

Chi hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe, thăm hỏi ốm đau, trợ cấp mai táng cho đại biểu HĐND

 

 

 

 

a)

Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (kể cả phụ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực) được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe

đồng/người/
năm

2.000.000

1.500.000

1.000.000

b)

- Đại biểu HĐND khi bị ốm đau

đồng/người/
lần

1.000.000

700.000

500.000

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo

đồng/người/
lần

Không quá 5.000.000

Không quá 3.500.000

Không quá 2.500.000

c)

- Cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng ĐĐBQH và HĐND thành phố; cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp phục vụ HĐND cấp quận, cấp phường (đương nhiệm, nghỉ hưu) trực tiếp giúp việc HĐND khi ốm đau, chuyển công tác, nghỉ hưu.

đồng/người/
lần

1.000.000

700.000

500.000

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn thì tùy theo hoàn cảnh Thường trực HĐND cùng cấp quyết định mức trợ cấp.

đồng/người/
lần

Không quá 5.000.000

Không quá 3.500.000

Không quá 2.500.000

d)

Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND thành phố tặng quà cho đối tượng chính sách - xã hội, đối với cá nhân không quá 300.000 đồng/lần.

 

 

 

 

đ)

Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi từ trần thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu.

 

 

 

 

e)

Đại biểu HĐND có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), vợ, (chồng) từ trần, được trợ cấp.

đồng/người

2.000.000

1.500.000

1.000.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2012/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2012
Ngày hiệu lực01/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/03/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND
            Loại văn bảnNghị quyết
            Số hiệu16/2012/NQ-HĐND
            Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
            Người kýNguyễn Hữu Lợi
            Ngày ban hành07/12/2012
            Ngày hiệu lực01/01/2013
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/03/2019
            Cập nhật4 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND