Nghị quyết 165/2008/NQ-HĐND mức thu tỷ lệ điều tiết lệ phí đăng ký cư trú cấp chứng minh nhân dân đã được thay thế bởi Quyết định 417/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản Hội đồng nhân dân Phú Thọ và được áp dụng kể từ ngày 28/02/2019.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 165/2008/NQ-HĐND mức thu tỷ lệ điều tiết lệ phí đăng ký cư trú cấp chứng minh nhân dân
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/2008/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT (%) LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/1/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí đăng ký cư trú; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3407/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết (%) về Lệ phí đăng ký cư trú, Lệ phí cấp chứng minh nhân dân và Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực như sau:
I. Mức thu Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực:
a. Mức thu:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000đồng/trường hợp.
b. Tỷ lệ điều tiết (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu:
- Cơ quan, đơn vị thực hiện thu Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực phải nộp 100% số tiền thu được vào NSNN cùng cấp của cơ quan, đơn vị thu;
- Trường hợp ủy quyền thu: Cơ quan, đơn vị được ủy quyền thu, được để lại 20% số tiền thu được để chi phí cho việc thu Lệ phí theo quy định; phần còn lại (80%) nộp NSNN cùng cấp của cơ quan, đơn vị thu.
II. Lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân:
a. Mức thu: Theo phụ biểu đính kèm.
b. Tỷ lệ điều tiết (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu:
Cơ quan, đơn vị thu được để lại 70%, để chi phí cho việc quản lý thu, phần còn lại (30%) nộp vào NSNN cùng cấp của cơ quan, đơn vị thu.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết;
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 165/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
STT | DANH MỤC | ĐVT Đồng/lần đăng ký (lần cấp) | Mức thu | |
Các phường của TP Việt Trì, thị xã Phú Thọ | Các xã, thị trấn Khác còn lại | |||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/lần đăng ký | 10.000đ | 5.000đ |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần cấp | 15.000đ | 7.500đ |
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Đồng/lần cấp | 8.000đ | 4.000đ |
4 | Địa chính thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Đồng/lần cấp | 5.000đ | 2.500đ |
2. Các trường hợp không thu lệ phí cư trú bao gồm:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo, công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
3. Các trường hợp miễn thu lệ phí cư trú bao gồm:
Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú; miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ mới theo quy định của Luật Cư trú.
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi quận huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, ra ngoài xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân:
STT | DANH MỤC | ĐVT | Mức thu | |
Các phường của TP Việt Trì, thị xã Phú Thọ | Các xã, thị trấn Khác còn lại | |||
1 | Cấp lại chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh. (Không bao gồm tiền chụp ảnh) | Đồng/lần cấp | 6.000đ | 3.000đ |
2. Các trường hợp không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân gồm:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
3. Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân gồm:
Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).