Nội dung toàn văn Nghị quyết 169/2015/NQ-HĐND mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở Quảng Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2015/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở; Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2689/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được áp dụng đối với các tổ chức hòa giải, hòa giải viên ở cơ sở, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP trong đó:
Các nội dung chi và mức chi đã được cấp có thẩm quyền (Trung ương, tỉnh) quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó (phụ lục đính kèm).
Đối với những nội dung chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP nhưng chưa được quy định mức chi cụ thể: Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế để thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
Đối với một số nội dung chi đã được quy định mức chi tối đa tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP được áp dụng như sau:
STT | Nội dung chi | ĐVT | Mức chi (ngàn đồng) |
1 | Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) | vụ, việc/tổ hòa giải | 200 |
2 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng theo Khoản 20, Điều 4, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP (bằng 05 tháng lương cơ sở) |
3 | Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) | tổ hòa giải/tháng | 100 |
4 | Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên | người/buổi | 70 |
5 | Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên | người/buổi | 10 |
3. Nguyên tắc áp dụng mức chi: Các mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được quy định tại nghị quyết này là mức chi tối đa. Đối với những nhiệm vụ chi chưa được quy định theo từng cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã), trừ các nội dung chi tại Tiết 3, Điểm b, Khoản 2, Điều này thì căn cứ vào khả năng ngân sách, các địa phương, cơ quan, đơn vị được áp dụng mức chi cho phù hợp.
4. Nguồn kinh phí lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải cơ sở
a) Kinh phí chi cho công tác hòa giải ở cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ quy định về nội dung chi và mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tại Tiết 1, Điểm b, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 116/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ ĐÃ CÓ QUY ĐỊNH THEO CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung chi | ĐVT | Mức chi (ngàn đồng) |
1 | Chi công tác phí cho những người đi công tác thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh |
2 | Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng |
|
|
a | Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC |
b | Chi đào tạo theo các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về hòa giải cơ sở |
|
|
- | Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ; Mức chi phụ cấp lưu trú, hỗ trợ tiền phương tiện đi lại |
| Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND |
- | Hỗ trợ tiền ăn cho học viên | ngày/học viên | Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC |
3 | Định mức chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện các Chương trình, Đề án |
| Áp dụng theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh |
4 | Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
| Áp dụng theo quy định tại Khoản II, Điều 1 Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND |
5 | Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở cơ sở |
|
|
a | Chi biên soạn bài giảng, sách, đặc sản, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của BTC |
b | Chi biên soạn phục vụ công tác hòa giải ở sở |
| Quyết định số 2527/QĐ- UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam. |
- | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 800 |
- | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 250 |
- | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.000 |
- | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 4.000 |
c | Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
| Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam |
- | Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt | Trang | (Tối đa không quá) 100 |
- | Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU | Trang | (Tối đa không quá) 120 |
- | Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch được thanh toán tăng tối đa không quá 30% định mức nêu trên | ||
6 | Chi hoạt động truyền thông phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
a | Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình |
| Áp dụng theo quy định tại TTLT số 225/2012/TTLT-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 |
b | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
| Quyết định số 2527/QĐ- UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam. |
- | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ) | Trang | 50 |
- | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
| + Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 15 |
| + Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
7 | Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND tỉnh |
- | Khen thưởng xã-phường; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận thực hiện tốt hòa giải ở cơ sở. | Tương đương tập thể lao động xuất sắc | Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
- | Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về hòa giải ở cơ sở cấp tỉnh; xã- phường, huyện, thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về hòa giải ở cơ sở toàn quốc nhưng không chi tiền thưởng. | Bằng khen | Bằng 2 lần mức lương cơ sở |
- | Khen thưởng xã-phường, huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về hòa giải ở cơ sở toàn quốc (áp dụng trong trường hợp Trung ương khen nhưng không chi tiền thưởng). | Bằng khen | Bằng 3 lần mức lương cơ sở |
8 | Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác hòa giải ở cơ sở, các chương trình, Đề án, Kế hoạch |
| Áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 |
9 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở |
|
|
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác. |
| Áp dụng Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Q.Nam |
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet |
| Quyết định số 2527/QĐ- UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam. |
| - Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 1.500 |
| - Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 7.000 |
| - Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 200 |
c | Chi giải thưởng |
| Quyết định số 2527/QĐ- UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam. |
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 7.000 |
| + Cá nhân |
| 5.000 |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 5.000 |
| + Cá nhân |
| 3.000 |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 3.000 |
| + Cá nhân |
| 1.500 |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 2.000 |
| + Cá nhân |
| 1.000 |
| - Giải phụ khác |
| 500 |
10 | Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 và Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 |
11 | Chi rà soát, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/08/2011 |
12 | Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở |
| Quyết định số 2527/QĐ- UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam. |
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố | Báo cáo | 50 |
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 50 |
c | Viết báo cáo |
|
|
| - Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành TW, Chính phủ | Báo cáo | 3.000 |
| - Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương | Báo cáo | 1.000 |
| - Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 1.000 |
| - Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 1.000 |
13 | Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hằng năm về công tác hòa giải ở cơ sở |
| Áp dụng Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007 và Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh |
14 | Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm đêm thêm giờ |
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 |
15 | Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút |
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/07/2013 |