Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành

Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh đã được thay thế bởi Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2013 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND Tiền Giang và được áp dụng kể từ ngày 11/07/2013.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 221/2009/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 04 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và Thông tư số 87/2005/NĐ-CP đăng ký kinh doanh hợp tác xã">05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQHK10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Công an về ban hành Quy chế phối hợp liên ngành giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh và Báo cáo thẩm tra số 235/BC-BKTNS ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

2. Đối tượng không thu và miễn thu

- Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước;

- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.

3. Mức thu

a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Hộ kinh doanh: mức thu là 30.000 đồng/lần cấp;

- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tào tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: mức thu là 100.000 đồng/lần cấp;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: mức thu là 200.000 đồng/lần cấp;

- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp: mức thu là 20.000 đồng/lần chứng nhận hoặc thay đổi;

- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: mức thu là 2.000 đồng/bản sao.

b) Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: mức thu là 10.000 đồng/lần cung cấp.

4. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí

Đơn vị thu lệ phí được để lại 50% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo quy định. Số tiền còn lại (50%) đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

  

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Tấn Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 221/2009/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 221/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày hiệu lực 14/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 11/07/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 221/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 221/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Đỗ Tấn Minh
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày hiệu lực 14/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 11/07/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 221/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh