Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An

Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An đã được thay thế bởi Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí tỷ lệ trích phí bảo vệ môi trường Long An và được áp dụng kể từ ngày 01/06/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 229/2015/NQ-ND

Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 130/2013/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính - B Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị quyết số 130/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4679/TTr-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 130/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh, bổ sung Điểm b, Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 130/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

“b) Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích đ lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp xã) được nộp vào ngân sách địa phương và đsử dụng cho các công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kim soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải; thuộc ngân sách của cấp nào thu, ngân sách cấp đó quản lý và sử dụng. Riêng các đơn vị cung cấp nước sạch thuộc tỉnh quản lý phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An (gọi là cấp huyện) được điều tiết để lại ngân sách cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.”

Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2016.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09/12/2015.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Các nội dung còn lại của Nghị quyết số 130/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.TU (b/c);
- UBND tnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tnh Long An;
- Đại biểu HĐND tnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 229/2015/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 229/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/12/2015
Ngày hiệu lực 19/12/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/06/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 229/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 229/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đặng Văn Xướng
Ngày ban hành 09/12/2015
Ngày hiệu lực 19/12/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/06/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND Long An