Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành

Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010 đã được thay thế bởi Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2011 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2009/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;

Xét Tờ trình số 2438/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng "Về việc đề nghị phê chuẩn Bảng giá các loại đất tỉnh Cao Bằng năm 2010";

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh Cao Bằng năm 2010 với các nội dung sau:

1. Những quy định chung.

a) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị xã Cao Bằng.

- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10 loại đường phố (từ I đến X);

- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của vị trí 1 đường phố loại I được tính bằng 0,78 lần giá đất ở.

b) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn.

- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố (từ I đến V).

- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;

- Áp dụng bảng giá đất ở của các Thị trấn được quy định như sau:

+ Giá đất của thị trấn Nước Hai (huyện Hoà An); thị trấn Quảng Uyên (huyện Quảng Uyên) được tính bằng 1,146 lần giá đất trong Bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - Thị trấn).

+ Giá đất ở của thị trấn các huyện còn lại áp dụng bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - Thị trấn).

c) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.

- Phân loại xã theo địa giới hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3.

- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3.

- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.

d) Đất trồng cây hàng năm

- Phân thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: loại thuộc thị xã và loại thuộc các huyện.

- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã: Vùng 1, vùng 2, vùng 3;

- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3;

- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.

e) Đất trồng cây lâu năm

- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm.

- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.

g) Đất nuôi trồng thuỷ sản: áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm.

h) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất trồng cây hàng năm; không phân vùng đất;

- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3;

- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: đất có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.

i) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên, khoáng sản tính chung cho toàn tỉnh.

k) Đối với các loại đất khác

- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây hàng năm (xác định theo vùng và vị trí đất);

- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí).

- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng …

+ Tại thị xã, thị trấn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại thị xã, thị trấn;

+ Tại nông thôn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại nông thôn;

- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí);

- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí);

- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

2. Bảng giá cụ thể từng loại đất;

a) Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Đô thị

Loại đường phố

Vị trí

1

2

3

4

I

Thị xã

I

13.000.000

10.000.000

5.000.000

2.500.000

II

10.000.000

5.000.000

2.500.000

1.250.000

III

7.000.000

3.500.000

1.750.000

875.000

IV

3.600.000

1.800.000

900.000

450.000

V

2.590.000

1.295.000

650.000

325.000

VI

1.865.000

935.000

465.000

235.000

VII

1.345.000

670.000

335.000

165.000

VIII

970.000

480.000

240.000

120.000

IX

695.000

350.000

175.000

85.000

X

500.000

250.000

125.000

62.000

II

Thị trấn

I

1.396.000

698.000

349.000

174.000

II

996.000

498.000

249.000

124.000

III

712.000

356.000

178.000

89.000

IV

510.000

255.000

127.000

63.000

V

367.000

183.000

91.000

52.000

b) Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Loại xã

Khu vực

Vị trí

1

2

3

4

 

 

khu vực 1

367.000

183.000

91.000

52.000

1

Loại 1

khu vực 2

210.000

105.000

52.000

42.000

 

 

khu vực 3

118.000

59.000

44.000

35.000

 

 

khu vực 1

210.000

105.000

52.000

42.000

2

Loại 2

khu vực 2

118.000

59.000

44.000

35.000

 

 

khu vực 3

68.000

40.000

30.000

25.000

 

 

khu vực 1

68.000

40.000

30.000

25.000

3

Loại 3

khu vực 2

45.000

30.000

25.000

20.000

 

 

khu vực 3

30.000

25.000

20.000

18.000

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

Vị trí

1

2

3

 

 

Vùng 1

71.000

54.000

38.000

1

Loại 1

Vùng 2

58.000

47.000

32.000

 

( Thị xã )

Vùng 3

47.000

35.000

24.000

 

 

Vùng 1

54.000

40.000

28.000

2

Loại 1

Vùng 2

42.000

32.000

22.000

 

( Các huyện )

Vùng 3

32.000

24.000

17.000

 

 

Vùng 1

40.000

30.000

21.000

3

Loại 2

Vùng 2

30.000

23.000

16.000

 

 

Vùng 3

23.000

17.000

12.000

 

 

Vùng 1

23.000

17.000

12.000

4

Loại 3

Vùng 2

17.000

13.000

9.000

 

 

Vùng 3

13.000

10.000

7.000

d) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

Vị trí

1

2

3

 

 

Vùng 1

68.000

52.000

36.000

1

Loại 1

Vùng 2

54.000

40.000

28.000

 

( Thị xã )

Vùng 3

42.000

32.000

22.000

 

 

Vùng 1

52.000

38.000

27.000

2

Loại 1

Vùng 2

40.000

30.000

21.000

 

( Các huyện )

Vùng 3

30.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 1

38.000

28.000

20.000

3

Loại 2

Vùng 2

28.000

21.000

15.000

 

 

Vùng 3

21.000

16.000

11.000

 

 

Vùng 1

21.000

16.000

11.000

4

Loại 3

Vùng 2

16.000

12.000

8.000

 

 

Vùng 3

12.000

9.000

7.000

e) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vị trí

1

2

3

1

Loại 1 (Thị xã )

12.000

7.200

3.600

2

Loại 1 (Các huyện)

7.500

4.500

2.200

3

Loại 2

5.400

3.500

1.700

4

Loại 3

4.000

2.600

1.200

g) Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

Đơn vị tính: Đồng/m2

Số TT

Loại xã

Vùng

Vị trí

1

2

3

 

 

Vùng 1

43.000

37.000

26.000

1

Loại 1

Vùng 2

37.000

32.000

22.000

 

(Thị xã )

Vùng 3

32.000

28.000

20.000

 

 

Vùng 1

37.000

32.000

22.000

2

Loại 1

Vùng 2

32.000

28.000

20.000

 

(Các huyện)

Vùng 3

28.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 1

32.000

28.000

20.000

3

Loại 2

Vùng 2

28.000

22.000

16.000

 

 

Vùng 3

22.000

16.000

11.000

 

 

Vùng 1

22.000

16.000

11.000

4

Loại 3

Vùng 2

16.000

12.000

9.000

 

 

Vùng 3

12.000

10.000

7.000

h) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên khoáng sản. Được quy định chung: 80.000 đồng/m2.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, thay thế Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2009 tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Ngọc Chiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 24/2009/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 24/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/12/2009
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 24/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 24/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hà Ngọc Chiến
Ngày ban hành 10/12/2009
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 24/2009/ NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2010