Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND

Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND về chế độ phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận

Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ định mức chi tiêu tài chính và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2008/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2005/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, về chế độ chi tiếp khách trong và ngoài nước;

Xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 71/2005/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chế độ phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận” và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 71/2005/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chế độ phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Chế độ chi tiêu phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân, kể cả kỳ họp bất thường:

a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu mời:

- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/ngày/đại biểu (năm mươi nghìn đồng).

- Cấp huyện: 40.000 đồng/ngày/đại biểu (bốn mươi nghìn đồng).

- Cấp xã: 30.000 đồng/ngày/đại biểu (ba mươi nghìn đồng);

b) Đối với cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ (kể cả lái xe): áp dụng thống nhất một mức chi (kể cả tỉnh, huyện, xã) là 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi nghìn đồng).

2. Chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri: mức chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp Hội đồng nhân dân (trang trí, nước uống) của mỗi cấp là 100.000 đồng/điểm/đợt (một trăm nghìn đồng).

3. Hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/đại biểu/năm (năm trăm nghìn đồng);

- Cấp huyện: 350.000 đồng/đại biểu/năm (ba trăm năm mươi nghìn đồng);

- Cấp xã: 200.000 đồng/đại biểu/năm (hai trăm nghìn đồng).

Đối với các vị là đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp, được hưởng nhiều mức hỗ trợ tương ứng.

4. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho Trưởng, Phó Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã:

- Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

- Phó Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 7% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

5. Chế độ hỗ trợ mai táng phí: ngoài chế độ mai táng phí theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp qua đời, được hỗ trợ chế độ mai táng phí 1.000.000 đồng (một triệu đồng).

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Các quy định trước đây trái quy định này đều bãi bỏ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Xuân Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2008/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu25/2008/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2008
Ngày hiệu lực15/12/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2008/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu25/2008/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýTrương Xuân Thìn
                Ngày ban hành10/12/2008
                Ngày hiệu lực15/12/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2005/NQ-HĐND