Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017

Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 513/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm tỉnh Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 21/03/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét Tờ trình số 6359/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017, với tổng số vốn đầu tư là 2.055,458 tỷ đồng (hai nghìn không trăm năm mươi lăm tỷ, bốn trăm năm mươi tám triệu đồng), trong đó:

1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích 386,100 tỷ đồng;

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 100 tỷ đồng;

3. Vốn xổ số kiến thiết 1.049 tỷ đồng;

4. Vốn Chương trình bổ sung có mục tiêu và Chương trình Mục tiêu quốc gia từ Ngân sách Trung ương 410,678 tỷ đồng;

5. Vốn đầu tư nước ngoài (ODA) 51,780 tỷ đồng.

6. Vốn chi đầu tư phát triển từ bội chi ngân sách 57,9 tỷ đồng.

(Biểu Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về chỉ tiêu giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp giữa năm 2017.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX- Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

 

Tổng số

Trong đó:

 

Cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

Vốn các Chương trình mục tiêu và các Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn nước ngoài

Vốn xổ số kiến thiết

Vốn chi đầu tư phát triển từ bội chi Ngân sách

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

TỔNG SỐ

2.055.458

386.100

100.000

410.678

51.780

1.049.000

57.900

 

 

A

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

 96.250

 -

 -

 -

 -

 96.250

 

 

 

1

Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề ở nông thôn

96.250

 

 

 

 

96.250

 

 

 

B

VỐN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ BỘI CHI NGÂN SÁCH

57.900

 

 

 

 

 

57.900

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

 

C

THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.796.808

370.600

100.000

410.678

51.780

863.750

 

 

 

I

CÔNG NGHIỆP

61.000

41.000

-

20.000

-

-

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

16.000

16.000

 -

 -

 -

 -

 

 

 

1.1

Dự án Nhà máy xử lý nước thải 2 và Hệ thống thoát nước thải Khu công nghiệp Giao Long

1.830

1.830

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Dự án HTCS Khu Công nghiệp An Hiệp

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Dự án CSHT Khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Giao Long

2.170

2.170

 

 

 

 

 

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

30.000

10.000

-

20.000

-

-

 

 

 

2.1

Dự án CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

30.000

10.000

 

20.000

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư Khu, cụm CN tại các địa phương có điều kiện kinh tế khó khăn; thu hồi tạm ứng ngân sách vốn NSĐP

 

3

Dự án khởi công mới năm 2017

15.000

15.000

-

-

-

-

 

 

 

3.1

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

II

NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

481.066

19.000

-

256.700

51.780

153.586

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

13.786

6.500

-

6.200

-

1.086

 

 

 

1.1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú

6.500

6.500

 

 

 

 

 

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

 

1.2

Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình Khí sinh học (dự án Qseap)

700

 

 

 

 

700

 

 

 

1.3

CSHT phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Ba Tri

6.200

 

 

6.200

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

1.4

Đầu tư nâng cấp mở rộng Cảng cá Bình Đại (phần giải phóng mặt bằng)

386

 

 

 

 

386

 

Thanh toán kinh phí GPMB

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

 1.000

 -

 -

 1.000

 -

 -

 

 

 

2.1

Dự án Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre

1.000

 

 

1.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

463.780

10.000

-

249.500

51.780

152.500

 

 

 

3.1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

285.500

 

 

143.000

 

142.500

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

 

3.2

Dự án AMD (dự án thích ứng với biến đổi khí hậu đồng bằng sông Cửu Long)

70.780

 

 

19.000

51.780

 

 

 

 

3.3

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ ranh Ba Tri - Giồng Trôm đến cống Cái Mít)

20.000

 

 

10.000

 

10.000

 

Đối ứng GPMB

 

3.4

Kè sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An (giai đoạn 2)

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Dự án Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện Thạnh Phú

20.000

 

 

20.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3.6

Dự án Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Ba Tri

10.000

 

 

10.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

3.7

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre

15.000

 

 

15.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3.8

Dự án Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị dừa, huyện Mỏ Cày Nam

15.000

 

 

15.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3.9

Đê biển Thạnh Phú (giai đoạn 1)

2.500

 

 

2.500

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3.10

Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển Bình Đại (giai đoạn 1) đoạn từ rạch Vũng Luông đến rạch Thừa Mỹ

15.000

 

 

15.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

2.500

2.500

-

-

-

-

 

 

 

4.1

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng ven biển Ba tri, tỉnh Bến Tre nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (thuộc Hợp phần III, Dự án “Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long”, vay vốn WB)

2.500

2.500

 

 

 

 

 

Đối ứng Dự án ODA do WB tài trợ

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

141.380

-

-

54.380

-

87.000

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

31.916

-

-

13.916

-

18.000

 

 

 

1.1

Cải tạo, nâng cấp ĐT.884 đoạn từ cầu Tre Bông đến QL.57 và cầu Thành Triệu (WB5)

500

 

 

 

 

500

 

Thanh quyết toán công trình

 

1.2

Xây dựng mặt đường tuyến tránh An Bình Tây - An Đức, huyện Ba Tri

7.500

 

 

 

 

7.500

 

Thanh quyết toán công trình

 

1.3

Cầu Phong Nẫm trên ĐH 173, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm

10.000

 

 

 

 

10.000

 

Thanh quyết toán công trình

 

1.4

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

13.916

 

 

13.916

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

47.000

-

-

-

-

47.000

 

 

 

2.1

Cầu Hương Điểm trên đường tỉnh 887

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

2.2

Cầu Lương Ngang trên đường tỉnh 887

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

2.3

Cầu Ba Lạt trên đường tỉnh 887

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

2.4

Cầu Đỏ trên đường tỉnh 887

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

2.5

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi trên đường tỉnh 887

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

2.6

Cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức)

7.000

 

 

 

 

7.000

 

Ngân sách hỗ trợ Chi phí xây dựng

 

2.7

Đường huyện ĐH.07 (Bình Thới - Định Trung), huyện Bình Đại

7.000

 

 

 

 

7.000

 

Hỗ trợ Chi phí xây dựng

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

55.464

-

-

40.464

-

15.000

 

 

 

3.1

Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

16.784

 

 

16.784

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản

 

3.2

ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu-cầu An Hóa)

10.000

 

 

10.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng

 

3.3

Đường giao thông kết hợp đê chống lũ, xâm nhập mặn tại các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, huyện Chợ Lách (giai đoạn 1)

3.680

 

 

3.680

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng

 

3.4

CSHT huyện mới chia tách Mỏ Cày Bắc (giai đoạn 1: Đường N4, đường N7, đường D8 và Đường D11)

10.000

 

 

10.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng

 

4.1

Đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân)

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

7.000

-

-

-

-

7.000

 

 

 

4.1

Đường Chợ Chùa - Hữu Định (đoạn 1)

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

4.2

Cầu Ông Kèo, xã Vĩnh Thành - Vĩnh Hòa

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

IV

CÔNG CỘNG

5.000

-

-

-

-

5.000

 

 

 

1

Dự án khởi công mới năm 2017

5.000

-

-

-

-

5.000

 

 

 

1.1

Mở rộng bãi rác Phú Hưng, thành phố Bến Tre

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

V

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG - PTTH

18.500

10.500

-

-

-

8.000

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

3.000

3.000

-

-

-

-

 

 

 

1.1

Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bến Tre

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án khởi công mới năm 2017

15.500

7.500

-

-

-

8.000

 

 

 

2.1

Đài phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

2.2

Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Dự án đầu tư hạ tầng, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh

2.500

2.500

 

 

 

 

 

 

 

VI

Y TẾ - XÃ HỘI

188.948

-

-

15.598

-

173.350

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

10.350

-

-

-

-

10.350

 

 

 

2.1

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

7.850

 

 

 

 

7.850

 

Đối ứng Chương trình MTQG về HIV/AIDS

 

2.2

Dự án Khoa Nội A - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

1.500

 

 

 

 

1.500

 

Thanh quyết toán công trình

 

2.3

Mua sắm thiết bị Đền thờ Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (tượng bán thân Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại đồng chung, giá treo)

1.000

 

 

 

 

1.000

 

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

18.000

-

-

-

-

18.000

 

 

 

3.2

Dự án đầu tư Không gian ghi công Bà mẹ Việt Nam anh hùng tỉnh Bến Tre

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

3.5

Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

127.598

-

-

15.598

-

112.000

 

 

 

3.1

Tăng cường CSVC ngành Y tế

95.000

 

 

 

 

95.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

 

3.2

Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

15.598

 

 

15.598

 

 

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

 

3.3

Cải tạo, chuyển đổi chức năng Khoa Chuẩn đoán hình ảnh thành Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

3.4

Dự án tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chuẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

33.000

-

-

-

-

33.000

 

 

 

4.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

4.2

Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ - huyện Thạnh Phú

3.000

 

 

 

 

3.000

 

 

 

4.3

Dự án xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

4.4

Dự án Lò đốt rác Y tế - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

4.5

Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bến Tre

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

VII

VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH

124.200

-

-

34.000

-

90.200

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

19.650

-

-

-

-

19.650

 

 

 

1.1

Dự án đầu tư xây dựng Sân Vận động tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

1.2

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao thành phố Bến Tre

4.500

 

 

 

 

4.500

 

Thanh toán nợ công trình hoàn thành

 

1.3

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh Bến Tre

450

 

 

 

 

450

 

 

 

1.4

Đài truyền thanh huyện Mỏ Cày Bắc

2.700

 

 

 

 

2.700

 

Thanh toán nợ công trình hoàn thành

 

1.5

Dự án đầu tư xây dựng Tôn tạo, trùng tu và mở rộng khu tượng đài chiến thắng Lộ Thơ

2.000

 

 

 

 

2.000

 

Thanh toán nợ công trình hoàn thành

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

27.050

-

-

-

-

27.050

 

 

 

2.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa tỉnh Bến Tre

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

2.2

Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm

3.050

 

 

 

 

3.050

 

 

 

2.3

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú (đường từ nghĩa trang liệt sĩ Hồ Cỏ đến Cồn Bửng)

9.000

 

 

 

 

9.000

 

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

64.000

-

-

34.000

-

30.000

 

 

 

3.1

Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre

19.000

 

 

4.000

 

15.000

 

Hỗ trợ chương trình phát triển kinh tế- xã hội vùng

 

3.2

Hậu cứ Đoàn cải lương

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

3.3

CSHT phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2) (đoạn 1: Từ xã An Khánh đến xã Phú Đức)

40.000

 

 

30.000

 

10.000

 

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch; vốn địa phương đối ứng GPMB

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

13.500

-

-

-

-

13.500

 

 

 

4.1

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Thành Triệu, huyện Châu Thành

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.2

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.3

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Long Thới, huyện Chợ Lách

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.4

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thanh Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.5

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Thới, huyện Mỏ Cày Nam

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.6

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.7

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.8

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Mỹ Hoà, huyện Ba Tri

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4.9

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

VIII

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

418.414

77.000

-

-

-

341.414

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

9.500

-

-

-

-

9.500

 

 

 

1.1

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Mỹ Nhơn

5.500

 

 

 

 

5.500

 

 

 

1.2

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Mỹ An

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

1.3

Trường Tiểu học Tân Thành Bình 2

2.500

 

 

 

 

2.500

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

22.000

-

-

-

-

22.000

 

 

 

2.1

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Tiên Thủy

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

2.2

Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Phú Ngãi

3.000

 

 

 

 

3.000

 

 

 

2.3

Dự án nâng cấp sửa chữa Trường trung cấp nghề Bến Tre và Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Bến Tre để thành lập Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre

6.000

 

 

 

 

6.000

 

 

 

2.4

Dự án đầu tư xây dựng Trường Mầm non Khu Công nghiệp Giao Long

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

331.914

77.000

-

-

-

254.914

 

 

 

3.1

Đề án KCH trường lớp học và nhà công vụ giáo viên

125.000

 

 

 

 

125.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình theo Đề án được duyệt

 

3.2

Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo và lồng ghép đầu tư nông thôn mới

100.000

 

 

 

 

100.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

 

3.3

Dự án đầu tư xây dựng Trường Cao Đẳng Bến Tre

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Dự án đầu tư xây dựng Trường Chính trị Bến Tre (giai đoạn 3)

5.914

 

 

 

 

5.914

 

 

 

3.5

Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

3.6

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Huỳnh Tấn Phát, huyện Bình Đại

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

3.7

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

3.8

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Chợ Lách A (THPT Trần Văn Kiết), huyện Chợ Lách

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.9

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Phan Văn Trị, huyện Giồng Trôm (mở rộng)

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.10

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc), huyện Châu Thành

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.11

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Thạnh Phước, huyện Bình Đại

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.12

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Phan Liêm (THPT An Hòa Tây) - Ba Tri

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.13

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT An Qui (Lương Thế Vinh) - Thạnh Phú

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

55.000

-

-

-

-

55.000

 

 

 

4.1

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Chuyên Bến Tre (giai đoạn 2) (đầu tư ký túc xá)

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

4.2

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Long Thới - Chợ Lách

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

4.3

Dự án đầu tư xây dựng Nhà đa năng Trường THPT Lê Hoài Đôn - Thạnh Phú

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

4.4

Dự án đầu tư xây dựng Trường TH An Phước huyện Châu Thành

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

4.5

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Thành phố Bến Tre

20.000

 

 

 

 

20.000

 

 

 

IX

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

92.300

77.100

-

10.000

-

5.200

 

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

36.600

31.400

-

-

-

5.200

 

 

 

1.1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể

24.000

24.000

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ đọng và hoàn trả tạm ứng ngân sách

 

1.2

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

3.000

3.000

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ công trình hoàn thành

 

1.3

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở UBND xã Long Hoà, huyện Bình Đại

3.200

3.200

 

 

 

 

 

Thanh quyết toán công trình

 

1.4

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở UBND xã An Đức, huyện Ba Tri

1.200

1.200

 

 

 

 

 

Thanh quyết toán công trình

 

1.5

Khu chính trị hành chính xã Tân Hội

5.200

 

 

 

 

5.200

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2017

16.000

6.000

-

10.000

-

-

 

 

 

2.1

Dự án đầu tư xây dựng Hội trường 500 chỗ của huyện Chợ Lách

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chính trị hành chính xã Châu Hoà, huyện Giồng Trôm

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân tỉnh

10.000

 

 

10.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

28.200

28.200

-

-

-

-

 

 

 

3.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (6 sở)

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Dự án đầu tư xây dựng Khu hành chính huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

5.200

5.200

 

 

 

 

 

NS tỉnh hỗ trợ 10.400 triệu đồng

 

4

Dự án khởi công mới năm 2017

11.500

11.500

-

-

-

-

 

 

 

4.1

Dự án đầu tư sửa chữa trụ sở cũ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

4.5

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

4.6

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã Quới Sơn, huyện Châu Thành

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

X

AN NINH QUỐC PHÒNG

47.000

27.000

-

20.000

-

-

 

 

 

1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2017

33.000

13.000

-

20.000

-

-

 

 

 

1.1

Dự án đầu tư nội thất trưng bày Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Dự án đầu tư xây dựng Sở Chỉ huy và cơ quan trực thuộc Bộ CHQS tỉnh Bến Tre

8.000

8.000

 

 

 

 

 

Đối ứng với Bộ Quốc phòng

 

1.3

Dự án đầu tư xây dựng Trường Quân sự - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

20.000

 

 

20.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng

 

2

Dự án khởi công mới năm 2017

14.000

14.000

-

-

-

-

 

 

 

2.1

Dự án đầu tư xây dựng Doanh trại PCCC cứu nạn cứu hộ Khu Công nghiệp Giao Long

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở Hải đội II biên phòng

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Dự án đầu tư xây dựng Hội trường Công an huyện Thạnh Phú

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 Đối ứng Bộ Công an

 

2.4

Dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự và nhà ở dân quân xã, phường, thị trấn

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

XI

PHÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

188.000

116.000

72.000

-

-

-

 

 

 

1

Thành phố Bến Tre

32.600

16.600

16.000

 

 

 

 

Các huyện, thành phố Bến Tre sử dụng nguồn thu sử dụng đất theo đúng tỷ lệ quy định tại Nghị quyết 12/2016/NQ-

HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

 

2

Huyện Châu Thành

26.000

12.000

14.000

 

 

 

 

 

3

Huyện Giồng Trôm

21.500

13.500

8.000

 

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tri

31.000

16.000

15.000

 

 

 

 

 

5

Huyện Bình Đại

20.200

14.200

6.000

 

 

 

 

 

6

Huyện Mỏ Cày Bắc

11.100

8.600

2.500

 

 

 

 

 

7

Huyện Mỏ Cày Nam

17.200

12.200

5.000

 

 

 

 

 

8

Huyện Chợ Lách

13.200

10.700

2.500

 

 

 

 

Các huyện, thành phố Bến Tre sử dụng nguồn thu sử dụng đất theo đúng tỷ lệ quy định tại Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

 

9

Huyện Thạnh Phú

15.200

12.200

3.000

 

 

 

 

 

XII

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

 1.000

 1.000

 

 

 

 

 

 

 

XIII

ĐẦU TƯ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

Sử dụng đối ứng các dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

 

XIV

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 28.000

 

 28.000

 

 

 

 

Đầu tư phát triển quỹ đất 25.000 triệu đồng hỗ trợ GPMB các Khu, cụm Công nghiệp; Đo đạc bản đồ địa chính 3.000 triệu đồng

 

D

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN

 104.500

 15.500

 -

 -

 -

 89.000

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao huyện Giồng Trôm

500

500

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao khu vực Cù Lao Minh

500

500

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

500

500

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (giai đoạn 1)

500

500

 

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre (ODA Hàn Quốc)

85.000

1.000

 

 

 

84.000

 

Vốn XSKT bố trí giải phóng mặt bằng

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình Sở chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

4.000

4.000

 

 

 

 

 

Vốn NSĐP bố trí giải phóng mặt bằng

 

7

Dự án đầu tư xây dựng Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp Y tế

500

500

 

 

 

 

 

 

 

8

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Sơn Phú, huyện Giồng Trôm

400

400

 

 

 

 

 

 

 

9

Dự án đầu tư xây dựng Trường TH An Thuận, huyện Thạnh Phú

400

400

 

 

 

 

 

 

 

10

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS An Qui, huyện Thạnh Phú

400

400

 

 

 

 

 

 

 

11

Dự án đầu tư xây dựng Trường TH Phú Túc, huyện Châu Thành

300

300

 

 

 

 

 

 

 

12

Dự án đầu tư xây dựng Trường TH Hương Mỹ 2, huyện Mỏ Cày Nam

300

300

 

 

 

 

 

 

 

13

Dự án đầu tư xây dựng Trường MG Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày Nam

300

300

 

 

 

 

 

 

 

14

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hội nghị tỉnh Bến Tre

300

300

 

 

 

 

 

 

 

15

Dự án đầu tư xây dựng Nâng cấp ĐT.885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành)

400

400

 

 

 

 

 

 

 

16

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Quốc lộ 60 đến ngã tư Tú Điền

400

400

 

 

 

 

 

 

 

17

Dự án đầu tư xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 3 huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú

400

400

 

 

 

 

 

 

 

18

Dự án đầu tư xây dựng đường ĐH.173 đoạn từ ngã tư Tuần Đậu đến tượng đài 516 Ba Tri

400

400

 

 

 

 

 

 

 

19

Dự án đầu tư xây dựng cầu bê tông cốt thép thay thế các cầu cáp treo trên địa bàn tỉnh

400

400

 

 

 

 

 

 

 

20

Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

500

500

 

 

 

 

 

 

 

21

CSHT thiết yếu phục vụ phòng, chống cháy rừng đặc dụng xã Thạnh Phong và xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

500

500

 

 

 

 

 

 

 

22

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 7, xã Bình Phú và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

500

500

 

 

 

 

 

 

 

23

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư vùng có nguy cơ bị thiên tai tại xã Long Hoà, huyện Bình Đại

300

300

 

 

 

 

 

 

 

24

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị cai nghiện tỉnh Bến Tre

300

300

 

 

 

 

 

 

 

25

Dự án đầu tư xây dựng CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

26

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam

500

500

 

 

 

 

 

 

 

27

Dự án Nâng cấp đô thị Thành phố Bến Tre

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu25/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2016
Ngày hiệu lực17/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/03/2019
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu25/2016/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
              Người kýVõ Thành Hạo
              Ngày ban hành07/12/2016
              Ngày hiệu lực17/12/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/03/2019
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước Bến Tre