Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2020

Nội dung toàn văn Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp Bắc Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2017/NQ- HĐND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN CHẬM NỘP CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 261/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2020

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước.

Điều 2. Nguyên tắc phân chia các khoản thu tiền chậm nộp

1. Hạn chế sử dụng nhiều tỷ lệ phân chia khác nhau đối với khoản thu tiền chậm nộp cũng như giữa các đơn vị hành chính trên địa bàn. Phân cấp nguồn thu tiền chậm nộp gắn với cấp nào quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp đó.

2. Khoản thu tiền chậm nộp thuộc nguồn thu gốc được điều tiết cho cấp nào thì phân chia khoản thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp đó.

Điều 3. Nội dung phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách

1. Các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

a) Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản và thuế thu nhập cá nhân từ các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ);

b) Tiền chậm nộp từ các sắc thuế: thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các đơn vị thuộc khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả các doanh nghiệp có số vốn đầu tư của nhà nước, đầu tư của nước ngoài chiếm tỷ lệ từ 50% trở xuống hoặc không còn phần vốn của nhà nước) và các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể cấp tỉnh quản lý;

c) Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước;

d) Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

đ) Tiền chậm nộp tiền cho thuê tài sản nhà nước;

e) Tiền chậm nộp thu tiền thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp nhà nước của các đơn vị thuộc khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả các doanh nghiệp có số vốn đầu tư của nhà nước, đầu tư của nước ngoài chiếm tỷ lệ từ 50% trở xuống hoặc không còn phần vốn của nhà nước);

g) Tiền chậm nộp các khoản phí, lệ phí do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện;

h) Các khoản thu chậm nộp của các khoản thu khác còn lại do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quản lý.

2. Các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách cấp huyện hưởng 100%

a) Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân từ các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

b) Tiền chậm nộp từ các sắc thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ;

c) Tiền chậm nộp thu tiền thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ;

d) Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối giấy phép do UBND tỉnh cấp;

đ) Tiền chậm nộp thu tiền sử dụng đất;

e) Tiền chậm nộp lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà đất);

g) Tiền chậm nộp các khoản phí, lệ phí do cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện;

h) Các khoản thu chậm nộp của các khoản thu khác còn lại do các cơ quan nhà nước cấp huyện, thành phố quản lý.

3. Các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách cấp hưởng 100%

a) Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản;

b) Tiền chậm nộp từ thuế giá trị gia tăng của các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

c) Tiền chậm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất;

d) Tiền chậm nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

đ) Tiền chậm nộp lệ phí trước bạ nhà, đất;

e) Tiền chậm nộp các loại phí, lệ phí do cấp xã thực hiện;

g) Các khoản thu chậm nộp của các khoản thu khác còn lại do Ủy ban nhân dân xã quản lý.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
Bản điện t
:
- Các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 29/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu29/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 29/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp Bắc Giang
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu29/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýBùi Văn Hải
                Ngày ban hành08/12/2017
                Ngày hiệu lực01/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp Bắc Giang

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp Bắc Giang

                        • 08/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực