Nội dung toàn văn Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
b) Đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương”
1. Nội dung phân loại
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
b) Cách thức bố trí
Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên).
Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.
3. Nguyên tắc hạch toán
a) Các khoản thu ngân sách nhà nước hạch toán theo Chương của đơn vị quản lý và có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; các khoản chi ngân sách nhà nước của đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư hạch toán theo Chương cơ quan chủ quản. Căn cứ mã số Chương nằm trong khoảng cấp nào, để xác định Chương đó thuộc cấp quản lý tương ứng.
b) Các trường hợp ủy quyền
- Trường hợp cơ quan, đơn vị được cơ quan thu ủy quyền thu, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền thu. Riêng các khoản thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan ủy quyền thu hạch toán vào chương người nộp.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của cơ quan khác, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền chi.
4. Danh mục mã Chương
Danh mục mã Chương được quy định chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; không ban hành mã số khác với Thông tư này.
Điều 3. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản”
1. Nội dung phân loại
a) Loại dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực chi ngân sách được quy định tại Điều 36 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Khoản là phân loại chi tiết của Loại, dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Loại được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị lá số chẵn theo hàng chục, khoảng cách giữa các Loại là 30 giá trị. Riêng Loại các hoạt động kinh tế là 60 giá trị.
b) Khoản được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9 liền sau mã số của từng Loại tương ứng.
3. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo Loại, Khoản phù hợp với nội dung dự toán được giao. Trường hợp một dự án có nhiều công năng, căn cứ công năng chính của dự án để xác định Loại, Khoản phù hợp.
Khi hạch toán chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản theo đúng nội dung phân loại, căn cứ mã số Khoản để xác định khoản chi ngân sách thuộc Loại tương ứng. Cụ thể như sau:
a) Loại Quốc phòng (ký hiệu 010)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về quốc phòng của đơn vị chuyên trách Trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác dân quân tự vệ của các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách của Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.
b) Loại An ninh và trật tự an toàn xã hội (ký hiệu 040)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về an ninh và trật tự an toàn xã hội của đơn vị chuyên trách trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ cơ quan, đơn vị.
c) Loại Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (ký hiệu 070)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục - đào tạo và dạy nghề, như sau:
- Giáo dục - đào tạo:
+ Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển giáo dục, đào tạo.
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Chi các hoạt động giáo dục nghề nghiệp của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trang thiết bị học nghề; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo chế độ quy định.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Tổng cục Dạy nghề; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển dạy nghề.
d) Loại Khoa học và công nghệ (ký hiệu 100)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả các khoản chi để phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo trình độ đại học, sau đại học bao gồm cả phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Giáo dục đại học; chi ngân sách cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp (trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng) theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Loại Y tế, dân số và gia đình (ký hiệu 130)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước mua hoặc hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và chi vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động y tế, dân số và gia đình bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng và phát triển thực nghiệm về y tế và sức khỏe con người; chi xử lý môi trường.
e) Loại Văn hóa thông tin (ký hiệu 160)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thông tin, truyền thông, báo chí.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động văn hóa thông tin để phục vụ cho các hoạt động thuộc văn hóa và thông tin.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho các hoạt động hoa tiêu lĩnh vực đường thủy, đường không, hệ thống phát thanh, truyền hình, thông tấn; khoa học và công nghệ, đào tạo.
g) Loại Phát thanh, truyền hình, thông tấn (ký hiệu 190)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; Chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ.
h) Loại Thể dục thể thao (ký hiệu 220)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm cung cấp các dịch vụ thể dục thể thao và phát triển các chính sách về các vấn đề thể dục thể thao; điều hành hoạt động hoặc hỗ trợ các hoạt động thể thao.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thể dục thể thao bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo sân vận động, trung tâm thể thao, nhà thi đấu, mua sắm trang thiết bị huấn luyện, chi phí đào tạo vận động viên thành tích cao, chi phí hỗ trợ vận động viên, các chính sách chế độ liên quan thể dục thể thao.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển thể thao.
i) Loại Bảo vệ môi trường (ký hiệu 250)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi hoạt động nghiên cứu khoa học.
k) Loại Các hoạt động kinh tế (ký hiệu 280)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên và các hoạt động kinh tế khác.
- Các khoản chi ngân sách nhà nước cho hoạt động kinh tế bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên, các hoạt động kinh tế khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại các cơ quan quản lý trung ương và địa phương; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
l) Loại Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (ký hiệu 340)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; các hoạt động quản lý nhà nước khác.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể để phục vụ cho các hoạt động quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động quản lý nhà nước khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học; chi hoạt động kinh tế.
m) Loại Bảo đảm xã hội (ký hiệu 370)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội bao gồm: chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động bảo đảm xã hội để phục vụ các hoạt động bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội: Chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học về lĩnh vực bảo đảm xã hội.
n) Loại Tài chính và khác (ký hiệu 400)
Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động tài chính và khác như trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay, viện trợ, chi dự trữ quốc gia, đầu tư, cho vay của Nhà nước, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn và các khoản chi khác ngân sách nhà nước.
o) Loại Chuyển giao, chuyển nguồn (ký hiệu 430)
Để phản ánh, hạch toán chi các khoản chuyển giao các cấp và chuyển sang năm sau như bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, nộp ngân sách cấp trên, chuyển nguồn sang năm sau, hỗ trợ địa phương khác theo quy định, dự phòng ngân sách và nhiệm vụ chi khác của ngân sách.
4. Danh mục mã Loại, Khoản được quy định chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”
1. Nội dung phân loại
a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.
b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.
- Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.
- Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.
b) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.
3. Nguyên tắc hạch toán
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.
4. Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia”
1. Nội dung phân loại
a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng.
b) Các nhiệm vụ chi cần được theo dõi riêng gồm cả các chương trình, dự án hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục tiêu, dự án của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã số hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được chi tiết theo các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, được mã hóa theo 4 ký tự liền sau mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
b) Cách thức bố trí
- Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước (Mã số 0210) có 40 giá trị. Đối với 21 Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015; chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị.
- Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Kho bạc nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.
3. Nguyên tắc hạch toán
a) Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; căn cứ mã số của các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án, tổng hợp thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu tương ứng.
Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước không thuộc chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia thì không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
b) Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định (không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành).
4. Danh mục mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được quy định chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước”
1. Nội dung phân loại
Nguồn ngân sách nhà nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, được phân loại căn cứ nguồn gốc hình thành, bao gồm nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, cụ thể:
a) Nguồn ngoài nước là nguồn vốn nước ngoài tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của nhà tài trợ, bên cho vay nước ngoài được ký kết với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
b) Nguồn trong nước là các nguồn vốn còn lại, bao gồm cả nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn trong nước.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
Nguồn ngân sách nhà nước được mã hóa theo 2 ký tự, trong đó:
- Nguồn vốn trong nước: Mã số 01
- Nguồn vốn ngoài nước: Mã số 50
Các mã chi tiết của mã nguồn vốn trong nước, mã nguồn vốn ngoài nước quy định tại chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).
3. Nguyên tắc hạch toán
Đối với mã nguồn trong nước, hạch toán chi thường xuyên theo mã số tính chất nguồn kinh phí; chi đầu từ theo mã số nguồn vốn đầu tư. Bộ Tài chính bổ sung danh mục và hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp hạch toán chi tiết đến từng nguồn vốn đầu tư, thường xuyên trong chế độ kế toán ngân sách nhà nước.
Điều 7. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước”
1. Nội dung phân loại
a) Cấp ngân sách được phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Cấp ngân sách bao gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Ngân sách trung ương: Quy định là số 1.
b) Ngân sách cấp tỉnh: Quy định là số 2.
c) Ngân sách cấp huyện: Quy định là số 3.
d) Ngân sách cấp xã: Quy định là số 4.
3. Nguyên tắc hạch toán
a) Đối với thu ngân sách nhà nước
Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu theo từng cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
b) Đối với chi ngân sách nhà nước
Các cơ quan, đơn vị giao dự toán, khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước khác), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số chi theo cấp ngân sách tương ứng vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, cụ thể như sau:
a) Đối với năm ngân sách 2017 thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi năm ngân sách 2017 được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 01/BCĐ kèm theo Thông tư này. Mã nhiệm vụ chi ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hết hiệu lực từ năm ngân sách 2017.
b) Từ năm ngân sách 2018 trở đi thực hiện thống nhất theo quy định tại thông tư này. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mà số nhiệm vụ chi mới được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 02/BCĐ kèm theo Thông tư này.
3. Thông tư này thay thế Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009, số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010, số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010, số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010, số 30/2011/TT-BTC ngày 02/3/2011, số 57/2011/TT-BTC ngày 05/5/2011, số 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011, số 33/2008/QĐ-BTC hệ thống Mục lục">110/2012/TT-BTC ngày 03/7/2012, số 217/2012/TT-BTC ngày 17/12/2012, số 97/2013/TT-BTC ngày 23/7/2013, số 192/2014/TT-BTC ngày 12/12/2014, số 56/2016/TT-BTC ngày 25/3/2016, số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011; Công văn số 7472/BTC-NSNN ngày 10/6/2010 về việc cấp mã số cho các chương trình, dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Công văn số 7423/BTC-NSNN ngày 05/6/2014 về việc cấp mã dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo kể từ ngày hiệu lực nêu tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư này. Riêng các mã số Bộ Tài chính đã cấp cho chương trình, mục tiêu “Xử lý chất độc da cam Dioxin” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013 và “Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/08/2014 của Bộ Tài chính; các mã chương trình, mục tiêu, dự án do địa phương quyết định đã được Bộ Tài chính cấp mã số, được sử dụng mã số đã được cấp.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được quy định thống nhất toàn quốc.
Việc chuyển đổi số dư từ mã Mục lục ngân sách nhà nước cũ sang mã Mục lục ngân sách nhà nước ban hành tại Thông tư này bảo đảm phản ánh đầy đủ thông tin, không làm thay đổi nội dung kinh tế của số dư. Bộ Tài chính có công văn riêng hướng dẫn bảng chuyển đổi (ánh xạ).
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư này.
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MÃ CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã số |
Tên |
Ghi chú |
Chương thuộc trung ương |
Giá trị từ 001 đến 399 |
|
001 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
|
002 |
Văn phòng Quốc hội |
|
003 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
004 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
005 |
Văn phòng Chính phủ |
|
009 |
Bộ Công an |
|
010 |
Bộ Quốc phòng |
|
011 |
Bộ Ngoại giao |
|
012 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
013 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
014 |
Bộ Tư pháp |
|
016 |
Bộ Công thương |
|
017 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
018 |
Bộ Tài chính |
|
019 |
Bộ Xây dựng |
|
021 |
Bộ Giao thông - Vận tải |
|
022 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
023 |
Bộ Y tế |
|
024 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
025 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
026 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
027 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
035 |
Bộ Nội vụ |
|
036 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
037 |
Thanh tra Chính phủ |
|
038 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
039 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
040 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
041 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
042 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
044 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
045 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
046 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
048 |
Liên minh hợp tác xã Việt Nam |
|
049 |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
|
050 |
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh |
|
083 |
Ủy ban Dân tộc |
|
088 |
Ủy ban sông Mê Kông |
|
100 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
107 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
|
109 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
110 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
111 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
112 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
113 |
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
|
114 |
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
|
115 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
116 |
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam |
|
117 |
Tổng công ty Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam |
|
118 |
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
|
119 |
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy |
|
120 |
Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam |
|
121 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
|
122 |
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
|
123 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
124 |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
|
125 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
|
126 |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
|
127 |
Tổng công ty Thép Việt Nam |
|
128 |
Tổng công ty Giấy Việt Nam |
|
129 |
Tập đoàn Dệt May Việt Nam |
|
130 |
Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
|
131 |
Tổng công ty Lương thực miền Bắc |
|
132 |
Tổng công ty Lương thực miền Nam |
|
133 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
|
134 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
|
135 |
Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần |
|
136 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
|
137 |
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
|
138 |
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam |
|
139 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
|
140 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam |
|
141 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
|
142 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
|
143 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
145 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
146 |
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước |
|
147 |
Tổng công ty Viễn thông MobiFone |
|
148 |
Tổng công ty Tân Cảng - Bộ Quốc phòng |
|
149 |
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam |
|
150 |
Tổng công ty Rau quả nông sản - Công ty cổ phần |
|
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
|
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
|
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
|
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
|
163 |
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
|
164 |
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
|
165 |
Tổng công ty Điện tử và Tin học |
|
167 |
Tổng công ty Da giầy Việt Nam |
|
168 |
Tổng công ty Nhựa Việt Nam |
|
169 |
Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam |
|
170 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị |
|
171 |
Tổng công ty Mía đường I - Công ty cổ phần |
|
172 |
Tổng công ty Mía đường II - Công ty cổ phần |
|
173 |
Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt) |
|
174 |
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn |
|
175 |
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội |
|
176 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
|
177 |
Tập đoàn Viễn thông quân đội |
|
179 |
Tổng công ty Sông Đà |
|
180 |
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
181 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
182 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
|
183 |
Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
184 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
|
185 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
186 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
187 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
188 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
|
189 |
Hội Sinh viên Việt Nam |
|
190 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
|
191 |
Hội Nhạc sĩ Việt Nam |
|
192 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
|
193 |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
|
194 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
|
195 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
|
196 |
Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam |
|
197 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
198 |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
|
199 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
|
200 |
Hội Người mù Việt Nam |
|
201 |
Hội Đông y Việt Nam |
|
202 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
|
203 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
|
204 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
|
205 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
|
206 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
|
207 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
|
399 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp tỉnh |
Giá trị từ 400 đến 599 |
|
402 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân |
|
405 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
|
411 |
Sở Ngoại vụ |
|
412 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
413 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
414 |
Sở Tư pháp |
|
416 |
Sở Công Thương |
|
417 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
418 |
Sở Tài chính |
|
419 |
Sở Xây dựng |
|
421 |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
422 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
423 |
Sở Y tế |
|
424 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
425 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
426 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
427 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
428 |
Sở Du lịch |
|
429 |
Sở Văn hóa - Thể thao |
|
435 |
Sở Nội vụ |
|
437 |
Thanh tra tỉnh |
|
439 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
|
440 |
Đài Phát thanh |
|
441 |
Đài Truyền hình |
|
442 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
|
448 |
Liên minh các hợp tác xã |
|
483 |
Ban Dân tộc |
|
505 |
Ban quản lý khu công nghiệp |
|
509 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
510 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
|
511 |
Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
512 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
513 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
514 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
|
515 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
|
516 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật |
|
517 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
|
518 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật |
|
519 |
Hội Nhà văn |
|
520 |
Hội Nhà báo |
|
521 |
Hội Luật gia |
|
522 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
523 |
Hội Sinh viên |
|
524 |
Hội Văn nghệ dân gian |
|
525 |
Hội Nhạc sĩ |
|
526 |
Hội Điện ảnh |
|
527 |
Hội Nghệ sĩ múa |
|
528 |
Hội Kiến trúc sư |
|
529 |
Hội Mỹ thuật |
|
530 |
Hội Nghệ sĩ sân khấu |
|
531 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số |
|
532 |
Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh |
|
533 |
Hội Người cao tuổi |
|
534 |
Hội Người mù |
|
535 |
Hội Đông y |
|
536 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
|
537 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
538 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
|
539 |
Hội Khuyến học |
|
540 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật |
|
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
|
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
|
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
556 |
Hợp tác xã |
|
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
|
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
|
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
|
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
|
599 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp huyện |
Giá trị từ 600 đến 799 |
|
605 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
|
612 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
614 |
Phòng Tư pháp |
|
618 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
619 |
Phòng Quản lý đô thị |
|
620 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
|
622 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
623 |
Phòng Y tế |
|
624 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
625 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
626 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
635 |
Phòng Nội vụ |
|
637 |
Thanh tra huyện |
|
640 |
Đài Phát thanh |
|
683 |
Phòng Dân tộc |
|
709 |
Huyện ủy |
|
710 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện |
|
711 |
Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
712 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
|
713 |
Hội Nông dân huyện |
|
714 |
Hội Cựu chiến binh huyện |
|
715 |
Liên đoàn Lao động huyện |
|
716 |
Liên minh hợp tác xã |
|
717 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
718 |
Hội Người cao tuổi |
|
719 |
Hội Người mù |
|
720 |
Hội Đông y |
|
721 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
|
722 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
723 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
|
724 |
Hội Khuyến học |
|
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
756 |
Hợp tác xã |
|
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
760 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
799 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp xã |
Giá trị từ 800 đến 989 |
|
800 |
Tổng hợp ngân sách xã |
Để cơ quan Kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp ngân sách cấp xã |
802 |
Hội đồng nhân dân |
|
805 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
|
809 |
Công an xã |
|
810 |
Ban quân sự xã |
|
811 |
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã |
|
812 |
Hội Liên hiệp phụ nữ xã |
|
813 |
Hội Nông dân xã |
|
814 |
Hội Cựu chiến binh xã |
|
819 |
Đảng ủy xã |
|
820 |
Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã |
|
822 |
Trường mầm non, nhà trẻ |
|
823 |
Trạm Y tế xã |
|
824 |
Hội Chữ thập đỏ xã |
|
825 |
Hội Người cao tuổi xã |
|
826 |
Hội Khuyến học xã |
|
854 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
856 |
Hợp tác xã |
|
857 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
860 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
989 |
Các đơn vị khác |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MÃ LOẠI - KHOẢN
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Loại (lĩnh vực), Khoản |
Mã số |
Tên gọi |
Ghi chú |
1 |
Loại |
010 |
Quốc phòng |
Trừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan trung ương |
|
Khoản |
011 |
Quốc phòng |
|
|
Khoản |
012 |
Cơ yếu Chính phủ |
|
|
Khoản |
013 |
Trung tâm nhiệt đới Việt Nga |
|
|
Khoản |
014 |
Chuẩn bị động viên |
|
2 |
Loại |
040 |
An ninh và trật tự an toàn xã hội |
Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các bộ, cơ quan trung ương |
|
Khoản |
041 |
An ninh và trật tự an toàn xã hội |
|
3 |
Loại |
070 |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Trường hợp ghép các cấp giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Khuyết tật) thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện |
|
Khoản |
071 |
Giáo dục mầm non |
Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo |
|
Khoản |
072 |
Giáo dục tiểu học |
|
|
Khoản |
073 |
Giáo dục trung học cơ sở |
|
|
Khoản |
074 |
Giáo dục trung học phổ thông |
|
|
Khoản |
075 |
Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. |
|
Khoản |
081 |
Giáo dục đại học |
|
|
Khoản |
082 |
Giáo dục sau đại học |
Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. |
|
Khoản |
083 |
Đào tạo khác trong nước |
|
|
Khoản |
084 |
Đào tạo ngoài nước |
Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ. |
|
Khoản |
085 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài) |
|
|
Khoản |
091 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp |
Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. |
|
Khoản |
092 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp |
Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. |
|
Khoản |
093 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng |
Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. |
|
Khoản |
098 |
Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác |
Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia tách cho từng cấp học... |
4 |
Loại |
100 |
Khoa học và công nghệ |
|
|
Khoản |
101 |
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật |
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,... và các hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ |
|
Khoản |
102 |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, trong các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật,... Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ. |
|
Khoản |
103 |
Khoa học và công nghệ khác |
Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ). Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ. |
5 |
Loại |
130 |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
Khoản |
131 |
Y tế dự phòng |
Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng |
|
Khoản |
132 |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng khám, chỉnh hình, phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc ngành y tế. Không bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội (hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm xã hội). |
|
Khoản |
133 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách |
Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; người có công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ trang;... |
|
Khoản |
134 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
Khoản |
139 |
Y tế khác |
Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh (đã hạch toán ở Khoản 131, 132) |
|
Khoản |
141 |
Sự nghiệp gia đình |
Không bao gồm: Hoạt động về dân số (đã hạch toán ở Khoản 151) |
|
Khoản |
151 |
Dân số |
|
6 |
Loại |
160 |
Văn hóa thông tin |
|
|
Khoản |
161 |
Văn hóa |
Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo tàng, các hoạt động nghệ thuật, ... |
|
Khoản |
171 |
Thông tin |
Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí. Không bao gồm: hoạt động thông tấn (đã được hạch toán ở Loại 190 - Phát thanh, truyền hình, thông tấn). |
7 |
Loại |
190 |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính |
|
Khoản |
191 |
Phát thanh |
|
|
Khoản |
201 |
Truyền hình |
|
|
Khoản |
211 |
Thông tấn |
(Dùng cho cấp trung ương) |
8 |
Loại |
220 |
Thể dục thể thao |
|
|
Khoản |
221 |
Thể dục thể thao |
|
9 |
Loại |
250 |
Bảo vệ môi trường |
Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất |
|
Khoản |
251 |
Điều tra quan trắc và phân tích môi trường |
|
|
Khoản |
261 |
Xử lý chất thải rắn |
Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn |
|
Khoản |
262 |
Xử lý chất thải lỏng |
Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng |
|
Khoản |
263 |
Xử lý chất thải khí |
|
|
Khoản |
271 |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
Khoản |
272 |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
Khoản |
278 |
Bảo vệ môi trường khác |
|
10 |
Loại |
280 |
Các hoạt động kinh tế |
Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó. |
|
Khoản |
281 |
Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp |
Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, diêm nghiệp,... |
|
Khoản |
282 |
Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp |
|
|
Khoản |
283 |
Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi |
|
|
Khoản |
284 |
Thủy sản và dịch vụ thủy sản |
|
|
Khoản |
285 |
Định canh, định cư và kinh tế mới |
Bao gồm cả kinh tế biển, đảo. |
|
Khoản |
291 |
Vận tải công cộng đô thị |
Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường sắt nội đô |
|
Khoản |
292 |
Giao thông đường bộ |
Không bao gồm: Vận tải bằng xe buýt |
|
Khoản |
293 |
Giao thông đường sắt |
Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô |
|
Khoản |
294 |
Giao thông đường thủy nội địa |
|
|
Khoản |
295 |
Giao thông hàng hải |
Bao gồm cả vận tải ven biển và hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên biển |
|
Khoản |
296 |
Giao thông hàng không |
|
|
Khoản |
297 |
Hỗ trợ vận tải |
Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa |
|
Khoản |
301 |
Công nghiệp dầu, khí |
Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu, khí. |
|
Khoản |
302 |
Công nghiệp điện năng |
Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu thụ điện |
|
Khoản |
309 |
Công nghiệp khác |
Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp khai khoáng khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến công; Công nghiệp khác. |
|
Khoản |
311 |
Cấp, thoát nước |
Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải (đã phản ánh Khoản 262 - Xử lý chất thải lỏng) |
|
Khoản |
312 |
Kiến thiết thị chính |
Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và nông thôn. |
|
Khoản |
314 |
Công nghệ thông tin |
Bao gồm: Các khoản chi bố trí trực tiếp cho lĩnh vực công nghệ thông tin. Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh vực chi để mua sản phẩm công nghệ thông tin, đào tạo tập huấn, hội thảo... về công nghệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thuộc Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. Ví dụ: - Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản tương ứng thuộc Loại 070 (Giáo dục - đào tạo và dạy nghề). - Dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 (Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể). |
|
Khoản |
321 |
Thương mại |
Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn; hoạt động bán buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại. |
|
Khoản |
322 |
Du lịch |
Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch. |
|
Khoản |
331 |
Hoạt động dự trữ quốc gia |
Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia. |
|
Khoản |
332 |
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn |
Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác. Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin của ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa) Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc đối với lĩnh vực môi trường (đã được hạch toán ở Khoản 251); hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch toán vào từng Khoản của Loại này. |
|
Khoản |
338 |
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác |
Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc tiến đầu tư. |
11 |
Loại |
340 |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
Khoản |
341 |
Quản lý nhà nước |
Bao gồm hoạt động của cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, bao gồm cả Ngân hàng nhà nước, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Kiểm toán Nhà nước. |
|
Khoản |
351 |
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
|
Khoản |
361 |
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội |
Bao gồm hoạt động của các tổ chức: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. |
|
Khoản |
362 |
Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
Bao gồm hỗ trợ hoạt động của các tổ chức: - Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam, Hội Điện ảnh Việt Nam, Hội Mỹ Thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam, Ủy ban toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam, Hội Kiến trúc sư Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Tổ chức xã hội: Hội chữ thập đỏ, Hội người mù, Hội người cao tuổi, Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin Việt Nam, Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam; - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Tổng Hội y học Việt Nam, Hội đồng y Việt Nam; - Tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác. |
|
Khoản |
368 |
Hoạt động khác |
Bao gồm chi bồi thường cho người bị oan sai, đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế. |
12 |
Loại |
370 |
Bảo đảm xã hội |
|
|
Khoản |
371 |
Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng |
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn Pháp lệnh và chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công. |
|
Khoản |
372 |
Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
Bao gồm: Các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em. Không bao gồm các hoạt động chăm sóc về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,... đã hạch toán vào các Loại, Khoản tương ứng. |
|
Khoản |
374 |
Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Bao gồm: Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN chi trả. Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 398. |
|
Khoản |
398 |
Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác |
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gia đình, cá nhân nhận nuôi đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định); chính sách đối với các đối tượng khác theo quy định; chi tiền ăn, sinh hoạt phí, trợ cấp cho đối tượng; chi hoạt động và đầu tư các cơ sở nuôi dưỡng đối tượng theo quy định, cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng (không hạch toán vào Khoản 132). Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 374 nêu trên. |
13 |
Loại |
400 |
Tài chính và khác |
|
|
Khoản |
401 |
Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay |
|
|
Khoản |
402 |
Viện trợ |
Bao gồm cả chi đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam. |
|
Khoản |
403 |
Chi dự trữ quốc gia |
Bao gồm chi mua hàng dự trữ quốc gia. Không bao gồm chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia và chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của dự trữ quốc gia |
|
Khoản |
404 |
Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định |
|
|
Khoản |
405 |
Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định |
|
|
Khoản |
406 |
Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định |
|
|
Khoản |
407 |
Vay và trả nợ gốc |
|
|
Khoản |
408 |
Bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
Khoản |
411 |
Hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn |
|
|
Khoản |
428 |
Khác ngân sách |
Bao gồm: Chi hoàn hoàn trả khoản thu nộp nhầm, nộp thừa; các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên. |
|
Khoản |
429 |
Các nhiệm vụ chi khác |
Để phản ánh nhiệm vụ chi khác không thuộc nhiệm vụ chi đã có tên trong các lĩnh vực |
14 |
Loại |
430 |
Chuyển giao, chuyển nguồn |
|
|
Khoản |
431 |
Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới |
|
|
Khoản |
432 |
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới |
|
|
Khoản |
433 |
Nộp ngân sách cấp trên |
|
|
Khoản |
434 |
Chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
Khoản |
435 |
Hỗ trợ địa phương khác theo quy định |
|
|
Khoản |
436 |
Nguồn thực hiện Chính sách tiền lương |
Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định cho nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu tiền lương tăng thêm khi tăng lương cơ sở |
|
Khoản |
437 |
Dự phòng ngân sách |
Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định |
|
Khoản |
438 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MÃ MỤC, TIỂU MỤC
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mã số Mục |
Mã số Tiểu mục |
TÊN GỌI |
Ghi chú |
I. PHẦN THU |
|
|||
Nhóm 0110: |
|
THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0111: |
|
Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
Mục |
1000 |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
|
Tiểu mục |
|
1001 |
Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công |
|
|
|
1003 |
Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân |
|
|
|
1004 |
Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân |
|
|
|
1005 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) |
|
|
|
1006 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản |
|
|
|
1007 |
Thuế thu nhập từ trúng thưởng |
|
|
|
1008 |
Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
|
|
|
1012 |
Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản |
|
|
|
1014 |
Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản |
|
|
|
1015 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
|
|
|
1049 |
Thuế thu nhập cá nhân khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1050 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
Tiểu mục |
|
1052 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) |
|
|
|
1053 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
1055 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn |
|
|
|
1056 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí) |
|
|
|
1057 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
1099 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1150 |
|
Thu nhập sau thuế thu nhập |
|
|
|
1151 |
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ |
|
|
|
1153 |
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
1154 |
Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp |
|
|
|
1155 |
Thu tự lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp |
|
|
|
1199 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1250 |
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển |
|
|
|
1251 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép |
|
|
|
1252 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép |
|
|
|
1253 |
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép |
|
|
|
1254 |
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép |
|
|
|
1255 |
Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan trung ương cấp phép |
|
|
|
1256 |
Thu tiền cấp quyền hàng không |
|
|
|
1257 |
Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng |
|
|
|
1258 |
Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép |
|
|
|
1299 |
Thu từ các tài nguyên khác |
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0112: |
|
Thuế sử dụng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
Mục |
1300 |
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
Tiểu mục |
|
1301 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
1302 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
1303 |
Đất trồng rừng |
|
|
|
1304 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
1305 |
Đất làm muối |
|
|
|
1349 |
Đất dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1400 |
|
Thu tiền sử dụng đất |
|
Tiểu mục |
|
1401 |
Đất được nhà nước giao |
|
|
|
1405 |
Đất xen kẹp (phần đất không đủ rộng để cấp đất theo dự án đầu tư) |
|
|
|
1406 |
Đất dôi dư (phần đất khi đo thực tế lớn hơn so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc so với diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao) |
|
|
|
1407 |
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Nhà nước quản lý |
|
|
|
1408 |
Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê |
|
|
|
1411 |
Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
1449 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1550 |
|
Thuế tài nguyên |
|
Tiểu mục |
|
1551 |
Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
|
|
1552 |
Nước thủy điện |
|
|
|
1553 |
Khoáng sản kim loại |
|
|
|
1555 |
Khoáng sản phi kim loại |
|
|
|
1556 |
Thủy, hải sản |
|
|
|
1557 |
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
1558 |
Nước thiên nhiên khác |
|
|
|
1561 |
Yến sào thiên nhiên |
|
|
|
1562 |
Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
|
|
1563 |
Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
|
|
1599 |
Tài nguyên khoáng sản khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1600 |
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
1601 |
Thu từ đất ở tại nông thôn |
|
|
|
1602 |
Thu từ đất ở tại đô thị |
|
|
|
1603 |
Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
1649 |
Thu từ đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0113: |
|
Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu) |
|
|
|
|
|
|
|
Mục |
1700 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
Tiểu mục |
|
1701 |
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) |
|
|
|
1702 |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
1704 |
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước) |
|
|
|
1705 |
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
1749 |
Hàng hóa, dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1750 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
Tiểu mục |
|
1751 |
Hàng nhập khẩu |
|
|
|
1753 |
Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước |
|
|
|
1754 |
Rượu sản xuất trong nước |
|
|
|
1755 |
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước |
|
|
|
1756 |
Xăng các loại sản xuất trong nước |
|
|
|
1757 |
Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước |
|
|
|
1758 |
Bia sản xuất trong nước |
|
|
|
1761 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
1762 |
Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1763 |
Rượu nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1764 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1765 |
Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1766 |
Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1767 |
Bia nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
1799 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1850 |
|
Thuế xuất khẩu |
|
Tiểu mục |
|
1851 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1900 |
|
Thuế nhập khẩu |
|
Tiểu mục |
|
1901 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
Mục |
1950 |
|
Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam |
|
Tiểu mục |
|
1951 |
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
1952 |
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
1953 |
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
1954 |
Thuế tự vệ |
|
|
|
1999 |
Thuế phòng vệ khác |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2000 |
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
Tiểu mục |
|
2001 |
Xăng sản xuất trong nước (trừ etanol) |
|
|
|
2002 |
Dầu Diezel sản xuất trong nước |
|
|
|
2003 |
Dầu hỏa sản xuất trong nước |
|
|
|
2004 |
Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước |
|
|
|
2005 |
Than đá sản xuất trong nước |
|
|
|
2006 |
Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất trong nước |
|
|
|
2007 |
Túi ni lông sản xuất trong nước |
|
|
|
2008 |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước |
|
|
|
2009 |
Nhiên liệu bay sản xuất trong nước |
|
|
|
2011 |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước |
|
|
|
2012 |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước |
|
|
|
2013 |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước |
|
|
|
2019 |
Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước |
|
|
|
2021 |
Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
2041 |
Xăng nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2042 |
Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2043 |
Diezel nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2044 |
Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2045 |
Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2046 |
Than đá nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
2047 |
Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước |
|
|
|
2048 |
Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác |
|
|
|
2049 |
Khác |
|
Tiểu nhóm 0114: |
|
Thu phí và lệ phí |
Mỗi mục phí, lệ phí chi tiết theo lĩnh vực được thu phí, lệ phí; mỗi tiểu lĩnh vực thu phí, lệ phí được bố trí một tiểu mục, vì vậy các khoản phí, lệ phí trong tiểu lĩnh vực đó đều hạch toán vào tiểu mục tương ứng. |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2100 |
|
Phí trong lĩnh vực khác |
|
Tiểu mục |
|
2106 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật |
Để phản ánh thu các khoản phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề khác quy định nhưng chưa có tên riêng trong Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13. |
|
|
2107 |
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức |
|
|
|
2108 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật |
|
|
|
2111 |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu |
|
|
|
2146 |
Thu nợ phí xăng dầu |
|
|
|
2147 |
Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng |
|
|
|
2148 |
Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2150 |
|
Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
Tiểu mục |
|
2151 |
Phí kiểm dịch (kiểm dịch động vật, thực vật, sản phẩm động vật) |
|
|
|
2152 |
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
|
|
|
2153 |
Phí kiểm soát giết mổ động vật |
|
|
|
2157 |
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
|
|
|
2162 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
|
|
|
2163 |
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật |
|
|
|
2164 |
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
2165 |
Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu |
|
|
|
2166 |
Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
2167 |
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2200 |
|
Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao |
|
Tiểu mục |
|
2206 |
Phí xác nhận đăng ký công dân |
|
|
|
2207 |
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài |
|
|
|
2208 |
Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
2211 |
Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2250 |
|
Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng |
|
Tiểu mục |
|
2251 |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) |
|
|
|
2254 |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay |
|
|
|
2255 |
Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư |
|
|
|
2262 |
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh |
|
|
|
2263 |
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
2264 |
Phí trong lĩnh vực hóa chất |
|
|
|
2265 |
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng |
|
|
|
2266 |
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp |
|
|
|
2267 |
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2300 |
|
Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải |
|
Tiểu mục |
|
2301 |
Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (sử dụng đường bộ, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố, sát hạch lái xe) |
|
|
|
2302 |
Phí thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa |
|
|
|
2303 |
Phí thuộc lĩnh vực đường biển |
|
|
|
2316 |
Phí thuộc lĩnh vực hàng không |
|
|
|
2323 |
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2350 |
|
Phí thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông |
|
Tiểu mục |
|
2351 |
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện |
|
|
|
2352 |
Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet |
|
|
|
2353 |
Phí sử dụng mã, số viễn thông |
|
|
|
2361 |
Phí quyền hoạt động viễn thông |
|
|
|
2362 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông |
|
|
|
2363 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính |
|
|
|
2364 |
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số |
|
|
|
2365 |
Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền |
|
|
|
2366 |
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng |
|
|
|
2367 |
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin |
|
|
|
2368 |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2400 |
|
Phí thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng |
|
Tiểu mục |
|
2404 |
Phí phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
2416 |
Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ |
|
|
|
2418 |
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng |
|
|
|
2421 |
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
|
|
2422 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2450 |
|
Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
|
Tiểu mục |
|
2452 |
Phí thăm quan |
|
|
|
2453 |
Phí thẩm định văn hóa phẩm |
|
|
|
2455 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
|
|
|
2456 |
Phí thư viện |
|
|
|
2457 |
Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ |
|
|
|
2458 |
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2500 |
|
Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
Tiểu mục |
|
2504 |
Phí sở hữu trí tuệ |
|
|
|
2505 |
Phí cấp mã số, mã vạch |
|
|
|
2506 |
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
|
|
|
2507 |
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân |
|
|
|
2508 |
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân |
|
|
|
2511 |
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
|
|
|
2512 |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ |
|
|
|
2513 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2550 |
|
Phí thuộc lĩnh vực y tế |
|
Tiểu mục |
|
2561 |
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế |
|
|
|
2565 |
Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa |
|
|
|
2566 |
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế |
|
|
|
2567 |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2600 |
|
Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
Tiểu mục |
|
2618 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải |
|
|
|
2624 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên |
|
|
|
2625 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại |
|
|
|
2626 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
2627 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
2628 |
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản |
|
|
|
2631 |
Phí khai thác, sử dụng nguồn nước |
|
|
|
2632 |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường |
|
|
|
2633 |
Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường (không bao gồm Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí) |
|
|
|
2634 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
|
|
|
2635 |
Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển |
|
|
|
2636 |
Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
|
2637 |
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ |
|
|
|
2638 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2650 |
|
Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm |
|
Tiểu mục |
|
2652 |
Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nước |
|
|
|
2663 |
Phí hải quan |
|
|
|
2664 |
Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán |
|
|
|
2665 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2700 |
|
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp |
|
Tiểu mục |
|
2701 |
Án phí |
|
|
|
2703 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
|
|
2706 |
Phí thi hành án dân sự |
|
|
|
2707 |
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
2715 |
Phí công chứng |
|
|
|
2716 |
Phí chứng thực |
|
|
|
2717 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp |
|
|
|
2718 |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
|
|
2721 |
Phí sử dụng thông tin |
|
|
|
2722 |
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2750 |
|
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân |
|
Tiểu mục |
|
2751 |
Lệ phí quốc tịch |
|
|
|
2752 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
|
|
2763 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
|
|
2766 |
Lệ phí tòa án |
|
|
|
2767 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
|
2768 |
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân |
|
|
|
2771 |
Lệ phí hộ tịch |
|
|
|
2772 |
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
2773 |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
2774 |
Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2800 |
|
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản |
|
Tiểu mục |
|
2801 |
Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
2802 |
Lệ phí trước bạ ô tô |
|
|
|
2803 |
Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền |
|
|
|
2804 |
Lệ phí trước bạ tài sản khác |
|
|
|
2805 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
2815 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
2824 |
Lệ phí trước bạ xe máy |
|
|
|
2825 |
Lệ phí trước bạ tàu bay |
|
|
|
2826 |
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch |
|
|
|
2827 |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông |
|
|
|
2828 |
Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải |
|
|
|
2831 |
Lệ phí sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
Mục |
2850 |
|
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh |
|
Tiểu mục |
|
2852 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |