Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp đã được thay thế bởi Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND số lượng chức danh mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách Thái Nguyên và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2010/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/TTLTBNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét Tờ trình số: 53/TTr-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Số lượng:

1.1. Xã, phường, thị trấn loại 1: 17 người.

1.2. Xã, phường, thị trấn loại 2: 16 người.

1.3. Xã, phường, thị trấn loại 3: 15 người.

2. Các chức danh ở xã, phường, thị trấn:

2.1. Phó Trưởng Công an;

2.2. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;

2.3. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

2.4. Chủ tịch Hội người cao tuổi;

2.5. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

2.6. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

2.7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

2.8. Phó Chủ tịch Hội nông dân;

2.9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

2.10. Đảng, Đoàn thể;

2.11. Kinh tế;

2.12. Văn hoá - Xã hội;

2.13. Tài chính;

2.14. Hành chính - Tư pháp;

2.15. Địa chính - Xây dựng.

3. Số lượng theo chức danh

- Chức danh Phó Trưởng Công an thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2 bố trí 02 người; loại 3 bố trí 01 người.

- Các chức danh: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, mỗi chức danh bố trí 01 người.

- Các chức danh: Đảng, Đoàn thể; Kinh tế; Văn hoá - Xã hội; Tài chính; Hành chính

- Tư pháp; Địa chính - Xây dựng, tuỳ theo tình hình cụ thể ở địa phương, UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện xem xét quyết định bố trí cho phù hợp nhưng tổng số không vượt quá số lượng cho một đơn vị cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Mỗi thôn, xóm, tổ dân phố bố trí 03 (ba) người, gồm các chức danh:

4.1. Bí thư chi bộ thôn, xóm, tổ dân phố hoặc Bí thư chi bộ liên thôn, liên xóm, liên tổ dân phố;

4.2. Trưởng thôn, Trưởng xóm hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;

4.3. Công an viên (nơi xã, thị trấn không bố trí công an chính quy).

Điều 2. Quy định mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Mức phụ cấp hàng tháng:

1.1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự, Phó Trưởng công an hưởng mức phụ cấp hệ số 1,0 (một phẩy) mức lương tối thiểu chung.

1.2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trừ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự, Phó Trưởng công an) và Bí thư chi bộ liên thôn, liên xóm, liên tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung.

1.3. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, xóm, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,9 (không phẩy chín); 0,8 (không phẩy tám); 0,7 (không phẩy bẩy) mức lương tối thiểu chung tương ứng với thôn, xóm, tổ dân phố loại 1, loại 2, loại 3.

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:

2.1. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2 (không phẩy hai) mức lương tối thiểu chung.

2.2. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh những người hoạt động không chuyên trách cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2 (không phẩy hai) mức lương tối thiểu chung.

3. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, xóm, tổ dân phố được thực hiện từ ngày 01/01/2011. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 25/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI về việc quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện :

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức, thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vượng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu30/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2010
Ngày hiệu lực20/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu30/2010/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
              Người kýNguyễn Văn Vượng
              Ngày ban hành10/12/2010
              Ngày hiệu lực20/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh mức phụ cấp