Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp đã được thay thế bởi Nghị quyết 142/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 31/2010/NQ-HĐND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 18 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đng Tháp; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Cụ thể như sau:

I. Định mức chi chế độ công tác phí:

1) Thanh toán tiền tàu xe đi công tác:

- Đối với các đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định nhưng cơ quan không bố trí được xe thì cơ quan, đơn vị thanh toán theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài Chính.

- Đối với cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô mà phải tự túc phương tiện đi công tác được cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền tàu xe một trong hai trường hợp sau:

+ Khi cán bộ đi công tác đi bng phương tiện công cộng thì cơ quan, đơn vị thanh toán tiền tàu xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số km thực đi;

+ Cán bộ tự túc phương tiện cá nhân của mình đi công tác:

Cự ly từ cơ quan đến nơi công tác đạt 15 km trở lên được thanh toán khoán với mức 1.000 đồng/km (bao gồm: khấu hao xe 300đ/km, nhiên liệu: 700đ/km); chi phí qua phà, đò thanh toán theo thực tế.

Cự ly từ cơ quan đến nơi công tác không đạt 15km thì được thanh toán chi phí xăng xe, phà, đò theo thực tế.

2) Phụ cấp lưu trú:

- Trong Tỉnh: có cự ly từ cơ quan đến nơi công tác đạt từ 15km trở lên: 70.000 đồng/ngày/người.

- Ngoài Tỉnh:

+ Đi công tác tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nng, và thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh (thành phố Huế, thành phố Vinh, thành phố Đà Lạt, thành phố Nha Trang, thành phố Quy Nhơn, thành phố Ban Mê Thuộc); 150.000 đng/ngày/người.

+ Các tỉnh, thành phố còn lại: 120.000 đồng/ngày/người.

Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thì thanh toán bng mức quy định đi công tác trong và ngoài tỉnh như trên phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

3) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

Đối với các đi tưng Lãnh đạo cấp cao thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước;

Các đối tượng cán bộ, công chức còn lại được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tin thuê chỗ nghỉ theo một trong hai hình thức như sau:

a) Thanh toán theo hình thức khoán:

- Công tác tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành ph Cn Thơ, thành phố Đà Nng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh (thành phố Huế, thành phố Vinh, thành phố Đà Lạt, thành phố Nha Trang, thành ph Quy Nhơn, thành phBan Mê Thuộc): mức khoán là 250.000 đng/người/ngày;

- Công tác tại các tỉnh, thành phố còn lại: mức khoán là 200.000 đng/ngày/người;

- Công tác tại Thành phố, huyện, thị xã trong Tỉnh: mức khoán là 120.000 đng/người/ngày; xã, phường, thị trấn: mức khoán là 50.000đ/người/ngày (có cự ly đạt 15 km trở lên);

Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy bay, tàu hỏa, ô tô) t 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm ti đa bng 50% mức khoán phòng tương ứng.

b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:

Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán nêu trên thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng, như sau:

- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành ph Đà Nng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh (thành phố Huế, thành phố Vinh, thành phố Đà Lạt, thành phố Nha Trang, thành phQuy Nhơn, thành phố Ban Mê Thuộc):

+ Đi với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;

- Đi công tác tại các vùng còn lại:

+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;

+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;

- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đi với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại), thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng);

- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chun 2 người/phòng.

4) Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng: căn cứ khả năng kinh phí của đơn vị quy định mức khoán công tác phí cho cán bộ đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, như sau:

- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán, mức khoán là: 150.000 đồng/tháng/người.

- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại, phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...), thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí cho cán bộ đi công tác theo mức khoán là 300.000 đồng/người/tháng.

5) Trường hp đi công tác theo đoàn công tác phối hợp liên ngành, liên cơ quan: thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính.

II. Định mức chi tổ chức các cuộc hội nghị:

1) Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự Hội nghị là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định như sau (kcả cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ khóm ấp):

- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phtrực thuộc Trung ương: Mức chi hỗ trợ tiền ăn là 150.000 đồng/ngày/người.

+ Cuộc họp do cấp tỉnh, thành ph, huyện, thị xã trực thuộc Tỉnh tổ chức: mức chi hỗ trợ tiền ăn là 100.000 đồng/người/ ngày.

+ Cuộc họp do cấp xã tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): mức chi hỗ trợ tiền ăn là 60.000 đồng/ngày/người.

2) Trong trường hợp nếu phải tổ chức nấu ăn tập trung, mức khoán nêu trên không đủ chi phí, thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị căn ctính chất từng cuộc họp và trong phạm vi nguồn ngân sách được giao quyết định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước cao hơn mức khoán bằng tiền, nhưng tối đa không vượt quá 130% mức khoán bằng tiền nêu trên.

3) Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức thanh toán khoán hoặc theo hóa đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí nêu tại mục 3, khoản I, Điều 1 của quy định này.

4) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước; chi bồi dưỡng báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị theo mức chi quy định hiện hành của UBND tỉnh hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.

5) Chi nước uống cho đại biểu dự hội nghị: 20.000 đồng/ngày/đại biểu.

6) Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương hoặc thanh toán theo mức 1.000đ/km (bao gồm: khấu hao xe 300đ/km, chi phí xăng xe: 700đ/km) cho số km thực đi do Thủ trưởng cơ quan tchức hội nghị quyết định.

7) Các khoản chi phí thuê mướn khác phục vụ hội nghị như: Thuê hội trường, in sao tài liệu, thuê xe, thuê giảng viên... phải có hợp đồng, giấy biên nhận hoặc hóa đơn (trong trường hợp thuê dịch vụ).

III. Ngoài các nội dung nêu trên thì áp dụng theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2010./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, CP (I,II)
- Cục KTVBBTP;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBKTTU;
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể t
nh;
- Công báo tnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu31/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2010
Ngày hiệu lực28/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu31/2010/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
              Người kýLê Vĩnh Tân
              Ngày ban hành18/12/2010
              Ngày hiệu lực28/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí chi tổ chức hội nghị Đồng Tháp