Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND phụ cấp cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí Sơn La đã được thay thế bởi Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng cán bộ hưu trí và được áp dụng kể từ ngày 20/08/2011.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND phụ cấp cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/2010/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐANG HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THƯỜNG TRỰC MỘT SỐ HỘI THUỘC TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Thực hiện Thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ số 1740-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2009 về Chính sách đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực các Hội tỉnh Sơn La.
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đề nghị quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 550/BC-PC HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La như sau:
1. Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng:
a) Hội Khuyến học:
- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.
- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.
- Cấp xã: Phó Chủ tịch.
b) Hội Khoa học Kinh tế: Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp tỉnh.
c) Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn:
- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.
d) Hội Cựu thanh niên xung phong:
- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.
- Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
2. Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng: Hệ số phụ cấp tính trên mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của pháp luật.
STT | Tên Hội | Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng | |||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||
Chủ tịch | Phó Chủ tịch | Uỷ viên thường trực | Chủ tịch | Phó Chủ tịch | Phó Chủ tịch | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 |
1 | Hội Khuyến học | 1,5 | 1,0 | 0,7 |
| 0,5 | 0,2 |
2 | Hội Khoa học Kinh tế | 1,5 | 1,0 |
|
|
|
|
3 | Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn | 1,5 | 1,0 |
|
| 0,5 |
|
4 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 1,5 | 1,0 | 0,7 | 0,5 | 0,4 |
|
3. Các Hội quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này nếu Chủ tịch Hội do cán bộ đương chức kiêm nhiệm thì Phó Chủ tịch chuyên trách hưởng hệ số phụ cấp bằng mức của Chủ tịch.
4. Kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp được tính trong nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động của các Hội hàng năm.
Điều 2: Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các ban và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |