Nghị quyết 32/NQ-HĐND

Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019

Nội dung toàn văn Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2018 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế Bến Tre


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Xét Tờ trình số 5233/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 gồm 135 dự án. Tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.579,49 ha.

(Chi tiết trong Danh mục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX - Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên công trình, dự án

Nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha)

Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn)

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

TỔNG CỘNG

1.579,49

 

 

 

 

 

 

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

263,65

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

67,41

 

 

 

 

 

 

1

Chỉnh trang đô thị tại thửa đất số 35, tờ bản đồ số 6, phường 3, thành phố Bến Tre (Trường Phú Thọ cũ)

0,52

Phường 3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre

2,00

Phường 7

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công nông nghiệp và PTNT

Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh

Tên dự án cũ: Khu dân cư phường 7 thành phố Bến Tre

 

3

Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre

4,92

Phường 8

Công ty TNHH đầu tư Bến Tre

Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Trạm trung chuyển rác phường Phú Khương

0,03

Phường Phú Khương

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre.

Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Đường N12 (Đoạn từ Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài)

0,41

Phường Phú Khương

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố

Quyết định số 5069/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

6

Chỉnh trang Khu dân cư đô thị Phú Khương

7,29

Phường Phú Khương

Công ty TNHH đầu tư Bến Tre

Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

7

Cải tạo kênh 30-4

0,50

Phường Phú Tân

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

8

Trường THCS Sơn Đông

0,20

Xã Sơn Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

9

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

0,47

Xã Sơn Đông

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

Công văn số 1241/UBND-TCĐT ngày 26/3/2018, Công văn số 2648/UBND-TCĐT ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân vốn tỉnh phân bổ từ nguồn thu xổ số kiến thiết; nguồn vốn đền bù Dự án đường huyện 173

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

10

Dự án hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng

40,00

Xã Phú Hưng

Công ty TNHH Đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc

Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

11

Đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre

0,01

Xã Phú Hưng

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre

Công văn số 4119/UBND-KT ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách nhà nước cấp phát từ nguồn xổ số kiến thiết theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

12

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, TP Bến Tre.

8,88

Phường 1, Phường 8, xã Phú Hưng

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2016-2020

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

13

Cống Bến Tre

2,18

Các xã: Nhơn Thạnh, Phú Hưng, thành phố Bến Tre

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

196,24

 

 

 

 

 

 

14

Xây dựng mới tuyến đường N18

3,50

Phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

 

15

Xây dựng mới tuyến đường N6

2,22

Phường Phú Tân

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

 

16

Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài

5,13

Phường 3, Phường 4, Phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

 

17

Dự án xây dựng đô thị phía Nam thành phố Bến Tre

40,47

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty TNHH Toàn Gia

Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Nhà đầu tư

 

 

18

Xây dựng tuyến đường Đại lộ Đông Tây

9,00

Phường Phú Khương, Phường 8, xã Phú Hưng

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

 

19

Cải tạo kênh Chín Tế

1,60

Phường Phú Khương, Phường Phú Tân

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

 

20

Xây dựng mới Trường THCS Hùng Vương

0,90

Phường 8, Phường Phú Khương

BQLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Đăng ký nhưng chưa có chủ trương

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

 

 

21

Dự án đầu tư chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực Tây Bắc thành phố Bến Tre

133,42

Phường 6, Phường Phú Tân, xã Sơn Đông, xã Bình Phú

Công ty cổ phần đầu tư Địa ốc Đại Quang Minh

Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 CỦA Hội đồng nhân dân tỉnh

Nhà đầu tư

 

 

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

42,27

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

42,27

 

 

 

 

 

 

1

Cụm Công nghiệp Long Phước (Trong Nghị quyết số 04/NQ-HĐND là 47,756 ha; diện tích 25 ha thu hồi phần còn lại)

37,50

Xã Giao Long, An Phước

Ban quản lý dự án Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 02/2/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

2

Trường Mẫu giáo An Phước

0,15

Xã An Phước

Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

Chủ trương Ủy ban nhân dân huyện

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

3

Cống Tân Phú

2,82

Xã Tân Phú, Phú Đức

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

4

Cống Bến Rớ

1,80

Xã Tiên Long, Tân Phú

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

III

HUYỆN CHỢ LÁCH

1,74

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

0,48

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân huyện

0,28

Thị trấn Chợ Lách

Viện Kiểm sát Bến Tre

Quyết định số 830/QĐ-VKSTC-C3 ngày 29/10/2015

Ngân sách Trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Mở rộng Trường Mẫu Giáo Vĩnh Hòa

0,20

Xã Vĩnh Hòa

UBND huyện Chợ Lách

Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 17/9/2018

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

1,26

 

 

 

 

 

 

3

Nâng cấp mở rộng đường vào Bến phà An Phước

0,11

Hòa Nghĩa

UBND huyện Chợ Lách

Công văn số 1462/UBND-KTHT ngày 01/8/2018

Nguồn vốn xã hội hoá

 

 

4

Nâng cấp mở rộng Đường huyện 38

1,15

Long Thới - Hòa Nghĩa

UBND huyện Chợ Lách

Công văn 1462/ UBND-KT&HT ngày 01/8/2018 của UBND huyện Chợ Lách

Nguồn vốn xã hội hoá

 

 

IV

HUYỆN BÌNH ĐẠI

549,72

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

528,28

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm

1,00

Xã Châu Hưng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn xã hội hoá, ngân sách tỉnh đối ứng

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận

17,00

Xã Phú Thuận

Ban quản lý dự án Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Đường ấp Việc Giữa, dài khoảng 2500m (loại A)

1,00

Xã Thới Lai

UBND huyện Bình Đại

Chương trình nông thôn mới

Nguồn vốn Nông thôn mới

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Cụm công nghiệp xã Bình Thới

17,40

Xã Bình Thới

Sở Công thương

Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Trạm biến áp 110 KV Nhà máy điện gió Bình Đại; Đường dây 110KV đấu nối nhà máy điện gió Bình Đại - Bình Thới, huyện Bình Đại

2,55

Xã Thừa Đức, Thới Thuận, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, thị trấn Bình Đại, Bình Thới.

Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông

Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

6

Dự án nhà máy điện gió xã Thới Thuận huyện Bình Đại

5,00

Xã Thới Thuận

Liên doanh Cty CP năng lượng Châu Á và Cty DOARM Hàn Quốc

Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

7

Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại

231,78

Xã Long Định, Phú Thuận

Ban quản lý dự án Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 04/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

8

Đường dây 110 kV Phú Thuận-Bình Đại và Trạm biến áp 110 kV Phú Thuận

2,55

Xã Châu Hưng, Phú Thuận, Vang Qưới Đông, Vang Qưới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới, thị trấn Bình Đại

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

9

Dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời tại các xã Thới Thuận, Thạnh Phước,Thừa Đức, huyện Bình Đại

250,00

Xã Thới Thuận, Thạnh Phước, Thừa Đức

Sở Công thương

Đang trình Bộ Công thương phê duyệt bổ sung quy hoạch

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

21,44

 

 

 

 

 

 

10

Nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận

1,15

Xã Phú Thuận

UBND huyện Bình Đại

Công văn số 4420/UBND-TCĐT ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh và huyện

 

 

11

Trường Mẫu giáo Sao Sáng

0,29

Xã Châu Hưng

UBND huyện Bình Đại

Công văn số 2923/UBND-KT ngày 14/11/2018 của UBND huyện Bình Đại

Ngân sách huyện

 

 

12

Dự án nhà máy điện gió xã Thừa Đức, huyện Bình Đại

5,00

Xã Thừa Đức

Công ty cổ phần điện điện gió Mê Kông

Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

13

Nhà máy điện gió Sunpro Bến Tre số 8

15,00

Xã Thới Thuận

Liên danh Sunpro Capital Limited và Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng 3

Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

29,12

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

27,84

 

 

 

 

 

 

1

Cống Cái Quao

0,85

Xã Bình Khánh Đông

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

2

Cụm Công nghiệp và Khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Thới B

22,60

Xã Thành Thới B

FICO Tây Ninh

Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguôn vốn chủ yếu từ ngân sách tình, vốn hỗ trợ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện Mò Cày Nam và nguồn vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Xây dựng mới Trung tâm hành chính, chính trị huyện Mỏ Cày Nam

3,00

Thị trấn Mỏ Cày

BQLĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp

Công văn số 530/HĐND-TH ngày 11/9/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 là 50 tỷ, phần còn lại do huyện huy động từ các nguồn hợp pháp khác để đối ứng

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

4

Trường Trung học cơ sở Tân Hội

0,79

Xã Tân Hội

BQLĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp

Công văn số 535/HĐND-TH ngày 09/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Xây mới trường Tiểu học Hương Mỹ 2

0,60

Xã Hương Mỹ

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh (nguồn xổ số kiến thiết)

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

1,28

 

 

 

 

 

 

6

Mở rộng bãi rác huyện

0,80

An Thạnh

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Công văn số 2415/UBND-XDCB ngày 25/9/2018 của UBND huyện Mỏ Cày Nam

Kết dư ngân sách huyện năm 2017

 

 

7

Trường Mẫu giáo Minh Đức

0,38

Minh Đức

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 23/8/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh (nguồn xổ số kiến thiết)

 

 

8

Cống Giồng Võ

0,10

An Thới

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương

 

 

VI

HUYỆN THẠNH PHÚ

91,38

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

83,88

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Thạnh Phú

0,20

Thị trấn Thạnh Phú

Kho bạc Nhà nước

Quyết định số 2360/QĐ-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính

Quỹ phát triển hoạt động ngành củ hệ thống Kho bạc Nhà nước

Tên dự án cũ: Kho bạc huyện; chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Trường Trung học cơ sở thị trấn Thạnh Phú

0,84

Thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

Công văn số 534/HĐND-TH ngày 11/9/2018 của Hội đồng nhân dâ tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Cụm công nghiệp thị trấn
Thạnh Phú

10,00

Thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 16/10/2017

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Cụm Công nghiệp cảng An Nhơn (tiếp tục thực hiện)

17,00

Xã An Nhơn

UBND huyện

Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 14/10/2016

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Nhà máy điện gió số 1 (trạm nâng áp, biến áp)

5,00

Xã Thạnh Hải

Marshal Global Bến Tre

Đang xin chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

6

Nhà máy điện gió Bến Tre

5,00

Xã Thạnh Hải

Tổng Công ty phát điện 1

QĐ số 2976/QĐ-UBND ngày 8/12/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

7

Nhà máy điện gió Thiên Phú

8,84

Xã Thạnh Hải

Công ty cổ phần Đầu tư năng lượng Thiên Phú

QĐ số 800/QĐ-UBND ngày 4/4/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

8

Nhà máy điện gió Nexif Energy; Tuyến đường dây đấu nối từ Nhà máy điện gió Nexif Energy đến Trạm biến điện Bình Thạnh

8,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty Nexif Energy Hydro B.V

QĐ số 2713/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

9

Nhà máy điện gió Thanh Phong

20,00

Xã Thạnh Hải

Công ty cổ phần năng lượng ECOWIN

QĐ số 46/QĐ-UBND ngày 8/01/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

10

Dự án hệ thống thuỷ lợi Nam Bến Tre giai đoạn 1

9,00

Các xã: Phú Khánh, Đại Điền, Tân Phong, Thới Thạnh, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú

Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

Quyết định số 4353/QĐ-BNN-XD ngày 27/10/2017 của Bộ NN&PTNT

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

7,50

 

 

 

 

 

 

11

Tuyến đường dây đấu nối từ các dự án điện gió đến trạm điện Bình Thạnh

2,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Chủ đầu tư các dự án điện gió

Theo các Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

Nhà đầu tư

 

 

12

Tuyến đường dây đấu nối từ nhà máy điện mặt trời An Điền đến Trạm biến áp 110kV Bình Thạnh

1,00

Xã An Điền, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú

Công ty Cổ phần Đầu tư Kỹ thuật và Phát triển nguồn nhân lực Hataco Việt Nam

Đang trình Bộ Công thương phê duyệt bổ sung quy hoạch

Nhà đầu tư

 

 

13

Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm biến điện Bình Thạnh; Trạm biến áp, nhà điều hành nhà máy điện gió số 5

4,50

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, An Điền, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre

QĐ số 1993/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

VII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

79,44

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

43,49

 

 

 

 

 

 

1

Ban chỉ huy quân sự xã Tân Thanh

0,05

Xã Tân Thanh

BCH Quân sự tỉnh

Kế hoạch của BCHQS tỉnh

BCHQS tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Nhà văn hóa ấp Tân Phước

0,07

Xã Tân Thanh

UBND xã Tân Thanh

Chủ trương của UBND xã

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Bia lưu niệm căn cứ Tỉnh ủy tại xã Châu Bình

0,10

Xã Châu Bình

UBND huyện Giồng Trôm

Chủ trương của UBND huyện

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Cống điều tiết nước Giồng Trôm - Ba Tri

1,00

Xã Châu Bình

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Dự án nước tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Xây dựng 6 cống điều tiết nước

0,06

Xã Bình Thành

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Dự án nước tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

6

Mở rộng trường tiểu học Lê Thọ Xuân

0,09

Xã Tân Hào

UBND huyện Giồng Trôm

Đang xin chủ trương

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

7

Trụ sở ấp 5

0,10

Xã Lương Phú

UBND xã Lương Phú

Chủ trương của UBND xã

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

8

Nhà văn hóa ấp 7, xã Hưng Lễ

0,05

Xã Hưng Lễ

UBND xã Hưng Lễ

Chủ trương của UBND xã

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

9

Nhà văn hóa ấp 3, xã Hưng Lễ

0,15

Xã Hưng Lễ

UBND huyện Giồng Trôm

Chủ trương của UBND huyện

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

10

Nhà văn hóa ấp 9

0,10

Xã Hưng Lễ

UBND xã Hưng Lễ

Chủ trương của UBND xã

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

11

Cụm CN-TTCN Phong Nẫm (lô A, lô C);

7,70

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

12

Mở rộng cụm CN-TTCN Phong Nẫm

33,00

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện Giồng Trôm

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

13

Cống điều tiết nước xã Châu Hòa

0,02

Xã Châu Hòa

UBND xã Châu Hòa

Chủ trương của UBND xã

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

14

Cống Thủ Cửu

1,00

Xã Phước Long, xã Thạnh Phú Đông

BQL 9 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

35,95

 

 

 

 

 

 

15

Trường Tiểu học Phong Điền

0,50

Xã Thạnh Phú Đông

BQL các dự án công trình giáo dục

Công văn số 4929/UBND-TCĐT ngày 19/10/2018 của UBND tỉnh

Ngân sách tỉnh

 

 

16

Mở rông bải rác tập trung huyện Giồng Trôm

1,00

Xã Tân Hào

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

17

Nhà máy xử lý rác thải

20,00

Xã Bình Thành

UBND huyện Giồng Trôm

Đang xin chủ trương

Nhà đầu tư

 

 

18

Bia chiến thắng đặt tại ngã Ba Sơn Đốc xã Hưng Nhượng

0,05

Xã Hưng Nhượng

UBND huyện Giồng Trôm

Đang xin chủ trương

Xã hội hoá

 

 

19

Hạng mục cống trên tuyến, cầu trên tuyến đường nhánh (cầu liên ấp 8-9); đường dẫn vào cầu nhằm kết nối đường vào Trung tâm xã Hưng Lễ với tuyến đê ngăn mặn ven sông Hàm Luông

0,50

Xã Hưng Lễ

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Bến Tre

Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

 

 

20

Mở rộng Đường D1 Cụm công nghiệp Phong Nẫm

2,00

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

 

 

21

Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thị Định, đường 10 (đoạn đường Nguyễn Thị Định đến Bình Thành)

1,50

Châu Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

 

 

22

Nâng cấp đường từ ĐT.885 đến cầu Mỹ Thạnh

0,50

Xã Mỹ Thạnh

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

23

Nâng cấp đường Giồng Trường, xã Tân Thanh

1,00

Xã Tân Thanh

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

24

Mô hình Làng Moncada

0,50

Xã Lương Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 3612/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

25

Xây dựng mới cầu Xóm Rẩy

0,20

Xã Long Mỹ

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

26

Nâng cấp đường vào Trung tâm xã Châu Hòa (đoạn từ ĐX02 đến ĐX01)

1,00

Xã châu Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Đang xin chủ trương

Ngân sách tỉnh

 

 

27

Trường THCS Sơn Phú, huyện Giồng Trôm

0,20

Xã Sơn Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn từ ngân sách tỉnh (nguồn thu từ xổ số kiến thiết thực hiện đề án tăng cường cơ sở vật chất ngành giáo dục giai đoạn 2017-2020); thoe NQ số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

 

 

28

Cầu Đất Sét

0,30

Xã Long Mỹ - Bình Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Chủ trương của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

29

Cầu liên xã Long Mỹ - Lương Hòa

0,20

Xã Long Mỹ, Lương Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 27/6/2010 của UBND huyện

Ngân sách huyện

 

 

30

 Tuyến đê ven sông Hàm Luông từ cống Cái Mít đến cống Thủ Cửu và từ cống Thủ Cửu đến cống Cầu Kinh xã Phước Long (Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1)

6,50

Các xã: Thanh Phú Đông, Phước Long, huyện Giồng Trôm

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT.

Quyết định số 3679/QĐ-BNN ngày 12/9/2017 của Bộ NN&PTNT

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

 

 

VIII

HUYỆN BA TRI

224,43

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

80,68

 

 

 

 

 

 

1

Đường ĐA.04

0,45

Xã An Ngãi Trung

UBND xã An Ngãi Trung

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã An Ngãi Trung

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Đường ĐX.03

0,70

Xã Mỹ Chánh

UBND huyện Ba Tri

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã Mỹ Chánh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Đường kênh hành chính kết hợp khu dân cư thị trấn Ba Tri

3,48

Thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Ba Tri

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Dự án đường giao thông, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu các kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre

40,64

Xã An Thủy

BQL ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 23/9/2016, Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 8/9/2017 của UBND tỉnh; Công văn số 764/HĐND-CTHĐND ngày 30/10/2015 của HĐND tỉnh

Ngân sách tỉnh được phê duyệt trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 và chuyển tiếp 2021-2025

Diện tích cũ: 19,5 ha; chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

5

Dự án đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị mới Cầu Xây, thị trấn Ba Tri

6,41

Thị trấn Ba Tri

DNTN Xí nghiệp xây dựng Hồng Trung

Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

6

Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức

15,50

Thị trấn Ba Tri, xã An Đức

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

7

Cụm công nghiệp An Hoà Tây

10,00

Xã An Hoà Tây

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

8

Sân vận động Mỹ Chánh

1,80

Xã Mỹ Chánh

UBND xã Mỹ Chánh

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã Mỹ Chánh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

9

Trường Mầm non Mỹ Chánh

0,45

Xã Mỹ Chánh

UBND xã Mỹ Chánh

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã Mỹ Chánh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

10

Trường Tiểu học Mỹ Chánh

0,55

Xã Mỹ Chánh

UBND xã Mỹ Chánh

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã Mỹ Chánh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

11

Trường THCS Tân Hưng

0,70

Xã Tân Hưng

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh, phân bổ theo cơ cấu nguồn vốn được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt về vố đầu tư công trung hạn và hàng năm

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

Dự án mới Năm 2019

143,75

 

 

 

 

 

 

12

Trường Tiểu học An Hiệp 1

0,17

Xã An Hiệp

UBND xã An Hiệp

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã An Hiệp

 

 

13

Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung

4,34

Xã An Ngãi Trung

UBND xã An Ngãi Trung

Công văn số 2602/UBND-KT ngày 22/8/2018 của UBND huyện Ba Tri

Ngân sách xã An Ngãi Trung

 

 

14

Trường Mẫu giáo An Phú Trung

0,40

Xã An Phú Trung

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 2531/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, bố trí theo Nghị quyết số 05/2017 của HĐND tỉnh

 

 

15

Cải tạo, nâng cấp đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Ba Tri

0,15

Thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quy hoạch xây dựng đô thị

Ngân sách huyện

 

 

16

Trụ sở ấp An Định 1

0,06

Xã An Ngãi Trung

UBND xã An Ngãi Trung

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã An Ngãi Trung

 

 

17

Khu dân cư An Thuỷ

9,50

Xã An Thủy

Công ty TNHH TMXD Hiệp Hoà Phát

Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

18

Nhà Văn hoá đa năng và các phòng chức năng

0,13

Xã Vĩnh Hoà

UBND huyện Ba Tri

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách huyện

 

 

19

Dự án điện năng lượng mặt trời; tuyến đường dây đấu nối

120,00

Các xã Bảo Thuận, Tân Thuỷ, An Thuỷ, An Hoà Tây, Vĩnh An, thị trấn Ba Tri, An Bình Tây huyện Ba Tri

Sở Công thương

Đang trình Bộ Công thương phê duyệt bổ sung quy hoạch

Nhà đầu tư

 

 

20

Nhà máy điện mặt trời nổi VPL; tuyến đường dây đấu nối

3,00

Các xã: Tân Xuân, Phú Ngãi, Phú Lễ, thị trấn Ba Tri, An Bình Tây

Công ty Cổ phần năng lượng VPL

Đang trình Bộ Công thương phê duyệt bổ sung quy hoạch

Nhà đầu tư

 

 

21

Nhà máy điện gió số 7 Ba Tri; tuyến đường dây đấu nối

6,00

Các xã Bảo Thuận, Tân Thuỷ, An Thuỷ, An Hoà Tây, Vĩnh An, thị trấn Ba Tri, An Bình Tây huyện Ba Tri

Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre

Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

IX

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

29,09

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

2,31

 

 

 

 

 

 

1

Đường vào Bến phà Nhuận Phú Tân

2,13

Xã Nhuận Phú Tân

UBND
 huyện Mỏ Cày Bắc

Chủ trương của UBND huyện

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Bưu điện huyện Mỏ Cày Bắc

0,18

Xã Phước Mỹ Trung

Bưu điện tỉnh Bến Tre

Công văn số 876/BĐBT-KHKD ngày 09/4/2018 của Bưu điện Bến Tre

Nguồn vốn của Bưu điện tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

Dự án mới Năm 2019

26,78

 

 

 

 

 

 

3

Trường THPT Nhuận Phú Tân

1,20

Xã Nhuận Phú Tân

BQLĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp

Công văn số 533/HĐND-TH ngày 11/9/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Ngân sáchNhà nước; cơ cấu nguồn vốn phân bổ theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

4

Trường mẫu giáo Tân Bình

0,45

Xã Tân Bình

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Chương trình Nông thôn mới

Ngân sách huyện, Nông thôn mới

 

 

5

Trường mẫu giáo Thanh Tân (điểm chính)

0,35

Xã Thanh Tân

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Chương trình Nông thôn mới

Ngân sách huyện, Nông thôn mới

 

 

6

Trường mẫu giáo Thanh Tân (điểm lẻ)

0,51

Xã Thanh Tân

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Chương trình Nông thôn mới

Ngân sách huyện, Nông thôn mới

 

 

7

Đường N11-Khu dân cư trung tâm thương mại chợ Ba Vát

0,25

Xã Phước Mỹ Trung

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Ngân sách huyện

 

 

8

Di dời lưới điện cao thế 110KV thuộc tiểu dự án giải phóng mặt bằng dự án đầu tư nâng cấp và mở rộng 4 đoạn tuyến QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên địa phận Mỏ Cày Bắc (xây dựng các trụ điện)

0,02

Xã Hòa Lộc

Công ty TNHH BOT Rạch Miễu

Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh

Nhà đầu tư

 

 

9

Cụm công nghiệp
Tân Thành Bình (giai đoạn 2)

24,00

Xã Tân Thành Bình

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

 

 

X

LIÊN HUYỆN

268,65

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp Năm 2019

268,65

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

4,49

Xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách; xã Tân Hội, An Thới, huyện Mỏ Cày Nam; xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri.

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Công văn số 181/HĐND-TH ngày 31/3/2017 của HĐND tỉnh

Ngân sách trung ương hỗ trợ từ Chương trình hỗ trợ có mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2016-2020, phần còn lại ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long

78,00

 Các xã huyện Chợ Lách:Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Long Thới, Hòa Nghĩa, Vĩnh Thành, Hưng Khánh Trung B; các xã huyện Mỏ Cày Bắc: Hưng Khánh Trung A, Tân Thanh Tây, Tân Bình; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam

Sở Giao thông vận tải

Quyết định số 2458/QĐ-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông vận tải

Sử dụng nguồn vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

3

Dự án đầu tư Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

27,10

Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; XÃ Thanh Tân, xã Tân Thành Bình, xã Hoà Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc; Thị trấn Mỏ Cày, xã Cẩm Sơn, xã Tân Hội. xã Đa Phước Hội, xã An Định, xã An Thới, xã Ngãi Đăng, xã Hương Mỹ huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT.

Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh và nguồn vốn hợp pháp khác của tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

4

Dự án Đường huyện 173 (Thành phố Bến Tre (7,37 ha); huyện Châu Thành (26,89 ha); huyện Giồng Trôm (35,24 ha); huyện Ba Tri (15,99 ha))

85,49

Thành phố Bến Tre: xã Sơn Đông, Phường Phú Tân; huyện Châu Thành: xã An Hiệp, xã Sơn Hòa, xã Hữu Định; huyện Giồng Trôm: xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, xã Châu Hòa, xã Bình Hòa, xã Châu Bình: huyện Ba Tri: xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre

Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

 

5

Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 ( điều chỉnh)

31,28

Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa, Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định – huyện Bình Đại

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10

Quyết định số 3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ NN&PTNT

Nguồn vốn Trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

6

Đường dây 110 kV Bến Tre-An Hiệp và Trạm biến áp 110 kV An Hiệp

2,37

Xã Sơn Hòa, An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

7

Đường dây 110 kV Giao Long-Phú Thuận

0,40

Xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

8

Đường dây 110 kV Ba Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú)

1,40

Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

9

Dự án Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 03 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

28,00

Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh theo QĐ số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

10

Cống An Hóa

4,38

Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Hòa, huyện Châu Thành (1,55)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

11

Cống Vàm Nước Trong

2,32

Xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc (1,32 ha); xã Định Thủy, huyện Mỏ Cày Nam (1,0 ha)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

12

Cống Vàm Thơm

3,42

Xã Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc (1,82 ha); xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam (1,6 ha)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 32/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu32/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2018
Ngày hiệu lực07/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 32/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2018 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2018 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế Bến Tre
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu32/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
              Người kýVõ Thành Hạo
              Ngày ban hành07/12/2018
              Ngày hiệu lực07/12/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2018 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế Bến Tre

                Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2018 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế Bến Tre