Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8

Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành

Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương đã được thay thế bởi Quyết định 331/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Bình Dương 2017 và được áp dụng kể từ ngày 13/02/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2015/NQ-ND8

Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2016

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VIII - KỲ HỌP TH 18

Căn cứ Luật Tchức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi xem xét Báo cáo s 175/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của y ban nhân dân tnh, báo cáo ca các cơ quan hữu quan, báo cáo thm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến ca đại biu Hội đng nhân dân tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành nội dung đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; mục tiêu, chỉ tiêu và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 nếu trong báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời quyết nghị:

1. Về thực hiện Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội năm 2015

Năm 2015 là năm có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện hoàn thành Nghị quyết Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2011- 2015 và tạo tiền đề vng chắc cho việc phát trin kinh tế - xã hội trong giai đoạn tiếp theo. Trong bối cnh kinh tế còn nhiu khó khăn nhưng với sự nỗ lực của cả hệ thng chính trị cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, kinh tế - xã hội của tỉnh đã có những chuyn biến tích cực và đạt được kết quả khá toàn diện trên các lĩnh vực. Tốc độ tăng trưng kinh tế ước đạt 13,2% so với năm 2014. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyn dịch theo hướng tích cực: công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, nghiệp với ttrọng tương ứng 60,0% - 37,3% - 2,7%. GDP bình quân đầu người ước đạt 73,1 triệu đng.

Sản xuất công nghiệp tiếp tục phát trin n định và đạt mức tăng trưng khá so với cùng kỳ, giá trị sản xut công nghiệp ước tăng 15,8%. Giá trị sản xut nông, lâm, thủy sản ước tăng 4,0%. Tng vn đầu tư toàn xã hội và thu hút vn đu tư trực tiếp nước ngoài tăng cao. Tng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước tăng 25,7%. Kim ngạch xut khu ước tăng 17,9%.

Ước thu ngân sách đạt 36.000 tđồng, trong đó thu nội địa đạt 26.000 tỷ đồng, thu từ lĩnh vực xuất nhập khu đạt 10.000 t đồng. Chi ngân sách ước đạt 13.000 tđồng, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản 5.000 tđồng.

An sinh xã hội tiếp tục được chăm lo toàn diện, kịp thời, đặc biệt đi với người có công. Hoạt động chăm sóc sức khotoàn dân tiếp tục được duy trì và mở rộng. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh là 0,64%. Tạo việc làm cho 46.550 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%.

Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát trin giáo dục - đào tạo. Tỷ lệ trường công lập đạt chun quốc gia đạt 55.93%. Số giường bệnh trên vạn dân đạt 27,1 giường. Diện tích nhà ở bình quân đu người đạt 23,5m2 . Công tác y tế dự phòng, vệ sinh an toàn thực phm được tăng cường; các hoạt động văn hóa, thông tin, thdục ththao có nhiều tiến bộ, chất lượng được nâng cao; công tác cải cách hành chính, giải quyết khiếu nại tố cáo và đấu tranh phòng chống tham nhũng được chú trọng; quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.

Bên cạnh những kết quả đạt được, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn một số khó khăn, thách thức: Thời tiết, dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, khó lường; một số mặt hàng nông sản gặp khó khăn về thị trường và giá tiêu thụ. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bng và chất lượng tư vấn trong đu tư xây dựng cơ bản còn hạn chế làm cho một s dán phải kéo dài; các dự án vthoát nước đô thị, chống ùn tắt giao thông triển khai chậm. Công tác quản lý tài nguyên môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm một số mặt còn bất cập. Khó khăn, thách thức trong phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm còn cao, nhất là bệnh st xut huyết và bệnh tay chân miệng. Công tác dự báo tình hình gia tăng học sinh cơ học chưa sát với din biến thực tế. Các vụ tranh chp lao động tập th, đình công tăng. Công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước hiệu quả chưa cao so với yêu cầu. Tội phạm về trật tự xã hội giảm nhưng vẫn còn diễn biến phức tạp, tăng về số vụ nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng; tội phạm về kinh tế, ma túy tuy có giảm nhưng diễn biến với những phương thức, thủ đoạn ngày càng tinh vi; phạm pháp về môi trường, sngười chết do tai nạn giao thông tăng cao. Còn xảy ra ùn tc giao thông cục bộ trên một số tuyến đường.

2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016

a) Mục tiêu tng quát

Bảo đảm n định kinh tế, phấn đấu tăng trưởng; kinh tế năm 2016 cao hơn năm 2015. Đy mạnh thực hiện các Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh đảng bộ ln thứ X. Cơ cấu lại nền kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển nhanh và bền vững, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh. Tiếp tục hoàn thiện hệ thng hạ tng kinh tế - xã hội, phát trin đô thị - dịch vụ. Chủ động ứng phó với biến đi khí hậu, quản lý hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đy mạnh chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Thực hiện quyết liệt các gii pháp xóa nghèo bn vững theo tiêu chí mới của tỉnh. Bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân; tăng cường quốc phòng - an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại.

b) Chỉ tiêu phát trin kinh tế - xã hội ch yếu:

- V kinh tế:

+ Tổng sản phẩm trong tnh (GRDP) tăng 8,2%.

+ Tỷ trọng các ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, nông - lâm - thủy sản và thuế sản phẩm trong cơ cấu kinh tế tương ứng đạt 63,2% - 23,3% - 4,3% - 9,2%.

+ Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 8,7%.

+ Giá trị sản xuất nông - lâm – thy sản tăng 4,0%.

+ Giá trị gia tăng ngành dịch vụ tăng 8,8%.

+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 20%.

+ Kim ngạch xut khu tăng 16,5%.

+ GRDP bình quân đầu người 108,3 triệu đồng/năm.

+ Tổng thu ngân sách đạt 39.000 tỷ đồng.

+ Tổng chi ngân sách 14.500 tđồng, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản 5.500 [1] tỷ đồng.

+ Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên 1,4 tđô la Mỹ.

+ Tổng vốn đầu tư phát trin toàn xã hội tăng 11,3%.

- Chỉ tiêu xã hội:

+ Tạo việc làm mới cho 45.000 lao động.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 72%.

+ Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia 60%.

+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tui suy dinh dưng thcân nặng dưới 8,5%.

+ Số giường bệnh trên vạn dân đạt 22,8 giường [2].

+ Tỷ lệ dân số tham gia bo him y tế đạt 80,6%.

+ Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 24,8m2.

- Các chỉ tiêu v môi trường:

+ Tỷ lệ dân cư nông thôn sdụng nước hợp vệ sinh đạt 98,5%.

+ Tỷ lệ dân cư đô thị sdụng nước sạch 99%.

+ Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 97%.

+ Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý đạt 93%.

+ Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đạt 100%.

+ Tỷ lệ khu công nghiệp có hệ thống xlý nước thải tập trung 100%.

+ Tỷ lệ che phủ cây công nghiệp và cây lâu năm đạt 57,1%.

+ Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện 99,97%.

c) Một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với phương hướng, nhiệm vụ phát trin kinh tế - xã hội năm 2016 theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh một số giải pháp sau:

- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mc để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ; tăng cường công tác thông tin về nội dung các Hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia và trin khai các hoạt động cần thiết đthu hút đầu tư sau khi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) có hiệu lực.

- Nâng cao cht lượng, hiệu qu, sức cạnh tranh ca sản phm công nghiệp; từng bước tăng tỷ lệ công nghiệp có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao, tiết kiệm năng lượng, ít gây ô nhiễm môi trường.

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nhanh các ngành dịch vụ, nhất là các ngành có lợi thế, ứng dụng công nghệ cao và giá trị gia tăng cao như: dịch vụ ngân hàng, bảo him, logistics, y tế, giáo dục, du lịch, viễn thông, đặc biệt các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp p phần n định, huy động nguồn hàng xut khẩu.

- Kêu gọi xã hội hóa đu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo quy hoạch gn với sắp xếp lại các chợ, các đim chợ tự phát. Tổ chức trin khai có hiệu quả Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đẩy mạnh công tác đu tranh, chống gian lận thương mại trong tình hình mới.

- Trin khai thực hiện Đ án phát trin nông nghiệp đô thị vùng phía Nam của tỉnh nhằm tạo mảng xanh đô thị và môi trường sinh thái; vùng phía Bc tập trung quy hoạch phát trin chăn nuôi theo hướng công nghiệp hiện đại, tạo sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phm và bảo vệ môi trường.

- Tập trung chỉ đạo công tác xây dựng Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, Kế hoạch Đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, Kế hoạch tài chính giai đoạn 2017 - 2020; Điều chỉnh, b sung Quy hoạch sử dụng đt và Kế hoạch sử dụng đất kcuối 2016 - 2020, đảm bo chất lượng, tiến độ theo quy định. Rà soát, có phương án qun lý và sử dụng quỹ đt công trên địa bàn theo hướng hiệu quả, lâu dài, ưu tiên phục vụ an sinh xã hội và chỉnh trang đô thị.

- Thực hiện hiệu quả các giải pháp qun lý thu thuế, chống thất thu, giảm nợ đọng. Tăng cường công tác quản chi ngân sách, đảm bảo sử dụng ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm và hiệu quả; không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn đảm bảo.

- Điu hành tích cực, chđộng, kịp thời các chính sách tin tệ, tín dụng trên địa bàn; tập trung chỉ đạo thực hiện các giải pháp nhằm kiềm chế, xử lý nợ xấu. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, thị trường ngoại hối, thị trường vàng; cơ cấu lại nợ, tích cực đôn đốc thu hồi nợ, hạn chế ti đa nợ xấu phát sinh, tăng quỹ dự phòng và xử lý tài sản đảm bảo.

- Huy động nhiu ngun lực trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, phát trin đô thị, an sinh xã hội,... với nhiều hình thức đa dạng, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh. Thực hiện tốt công tác lập danh mục và đề xuất chủ trương đầu tư, đảm bảo thứ tự ưu tiên các công trình trọng đim, cấp bách.

- Đảm bảo thực hiện tốt, có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh. Huy động các ngun lực đthực hiện chính sách đn ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng người có công cách mạng và các đi tượng xã hội khác; tiếp tục thực hiện đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công.

- Thực hiện tt các chương trình mục tiêu v y tế, chăm sóc sức khoẻ cộng đng. Chủ động thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch, tiêm chủng mở rộng, không đxảy ra dịch bệnh; chun bị phương án về nhân sự, dự trữ thuốc để kịp thời xử lý khi có dịch xảy ra.

- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở các cp học, tăng tỷ lệ học sinh trúng tuyn vào cao đng, đại học hàng năm; thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ stheo đúng quy định. Xây dựng cơ chế, chính sách tạo và giữ qu đt, vn đu tư hợp lý đ phát trin cơ strường lp, đáp ứng nhu cầu dạy và học, nhất là tại các khu đô thị phía Nam.

- Thực hiện tốt công tác thm định đề tài, nhiệm vụ nhằm đảm bảo đề tài, nhiệm vụ mang tính khả thi và có tính ứng dụng cao. Kịp thời thông tin về chủ trương, đường li, cơ chế, chính sách, pháp luật của nhà nước, thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đu tư và các thông tin liên quan đến tình hình trong nước và quốc tế, bảo vệ chủ quyền bin, đảo.

- Tập trung chun bị tchức các hoạt động chào mừng các ngày lễ, kỷ niệm lớn của cả nước và địa phương trong năm 2016. Quy hoạch, khoanh vùng bảo vệ và trùng tu, tôn tạo các di tích, đặc biệt là các di tích đã được xếp hạng. Siết chặt công tác kim tra hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, dịch vụ lưu trú, hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh nhằm đưa các hoạt động này đi vào nề nếp.

- Thực hiện quyết liệt, đồng bộ công tác cải cách hành chính; trin khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cp năm 2015 và xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2016-2020. Xây dựng Đán tinh giản biên chế tỉnh giai đoạn 2015-2021; trin khai tchức thi tuyn công chức, thi nâng ngạch và xét tuyển viên chức sự nghiệp theo phương thức cạnh tranh.

- Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; xử lý vụ việc ngay từ cơ sở, không đ phát sinh thành đim nóng; tập trung xử lý dứt đim các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài.

- Tập trung thực hiện nhiệm vụ tăng cường quốc phòng; chủ động và phối hợp lực lượng xử lý kịp thời các tình huống, góp phn giữ vững n định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Xây dựng phương án tác chiến cụ thể, ứng phó kịp thời các tình huống xảy ra, không để bị động, bất ngờ; tập trung lực lượng, tăng cường tuần tra và áp dụng các biện pháp đấu tranh, trấn áp quyết liệt, xử lý và xóa bỏ các băng nhóm tội phạm trên địa bàn.

Điều 2. Trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố xây dựng các kế hoạch, chương trình cụ thể thực hiện thắng lợi Nghị quyết này.

Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh theo chức năng của mình tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao Nghị quyết của Hội đồng; nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu của Hội đồng; nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát, phối hợp vận động quần chúng nhân dân tích cực tham gia thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết đã đề ra.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./. 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
-
Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
-
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
-
Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tnh;
-
Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tnh;
-
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thcấp tỉnh;
-
VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND. UBND tnh;
-
Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị, thành ph.
-
Trung tâm Công báo. Website tỉnh Bình Dương
-
Lưu: CV.VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành

 

 



[1] Chưa bao gồm nguồn vốn ODA.

[2] Không tính số giường bệnh ca Trạm y tế.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2015/NQ-HĐND8

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu36/2015/NQ-HĐND8
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/12/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/02/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2015/NQ-HĐND8

Lược đồ Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu36/2015/NQ-HĐND8
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýPhạm Văn Cành
                Ngày ban hành11/12/2015
                Ngày hiệu lực20/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/02/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương

                Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND8 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 Bình Dương