Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận đã được thay thế bởi Nghị quyết 62/2018/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 31/07/2018.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2013/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4198/TTr-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4198/TTr-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh về việc quy định về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Chính sách hỗ trợ:

a) Về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã:

- Đối tượng áp dụng: Liên minh Hợp tác xã tỉnh là đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

- Nội dung chi và mức chi: thực hiện theo quy định tại Tiết a, Điểm 2, Mục II Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính. Riêng đối với mức chi thù lao cho cộng tác viên, hướng dẫn viên tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập, mức chi thù lao là 60.000 đồng/buổi (kèm theo phụ lục);

b) Về hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã:

- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: thực hiện theo Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

- Nội dung và mức chi: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 173/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính (kèm theo phụ lục).

2. Về lập, chấp hành dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí và các nội dung khác:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 và Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Stt

Nội dung chi

Mức chi

I

Chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã

1

Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện với thời gian tối đa cho một khóa hướng dẫn tập trung là 05 ngày

 

a) Chi thù lao giảng viên; chi phí cho việc đi lại, ăn, ở của giảng viên

Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi, bổ sung bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng

b) Chi nước uống cho học viên

10.000 đồng/người/ngày

c) Chi tiền tài liệu học tập, thuê hội trường, phòng học (nếu có), chi tiền điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn, các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

2

Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hợp tác xã

 

a) Chi phổ biến kiến thức, thông tin về hợp tác xã trên các phương tiện thông tin đại chúng

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

b) Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên truyền các văn bản pháp luật về hợp tác xã

 

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

3

Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập

a) Các nội dung tư vấn: kiến thức về hợp tác xã, xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh hợp tác xã; phương hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã;

b) Cán bộ công chức khi tham gia thực hiện nhiệm vụ tư vấn được chi bồi dưỡng, tiền công tác phí theo chế độ do cơ quan tổ chức thực hiện hỗ trợ chi trả. Trường hợp phải thuê chuyên gia, hướng dẫn viên, cộng tác viên tham gia hoạt động tư vấn thì chi trả thù lao, chi phí đi lại

- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức:

+ Thù lao: 60.000 đồng /buổi hướng dẫn trực tiếp;

+ Chi phí đi lại: 15.000 đồng/1 ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định

- Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn:

+ Thù lao: 60.000 đồng/1 buổi hướng dẫn trực tiếp;

+ Trường hợp phải thực hiện tư vấn ngoài trụ sở cơ quan, ngoài các khoản thù lao nêu trên, cán bộ công chức được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành

II

Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã

1

Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác xã

 

+ Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo. Trường hợp đoạn đường từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo không có phương tiện vận tải hành khách lưu hành thì được thanh toán theo mức 1.200 đồng/km;

+ Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo)

2

Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học

 

a) Thuê hội trường, phòng học (nếu có)

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

b) Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

c) Chi nước uống cho học viên

10.000 đồng/1 người/1 ngày

d) Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên

Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi, bổ sung bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng

e) Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học

Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

3

Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập

Áp dụng mức chi biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi, bổ sung bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng

4

Đối với đối tượng là các chức danh hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây, còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2013/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 39/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 08/11/2013
Ngày hiệu lực 15/11/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 31/07/2018
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 39/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành 08/11/2013
Ngày hiệu lực 15/11/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 31/07/2018
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản gốc Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã Bình Thuận