Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND

Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND về tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII

Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2005/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 12 tháng 10 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CÁC TỜ TRÌNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÌNH TẠI KỲ HỌP THỨ 5 - HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ VII

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi nghe Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tờ trình về giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư xây dựng cầu Hàm Luông quốc lộ 60 và quy hoạch khu dân cư hai bên đường vào cầu (phía thị xã Bến Tre) và xem xét các tờ trình tại kỳ họp thứ 5 - Hội đồng nhân dân khoá VII;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Về Tờ trình số 2158/TTr-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư xây dựng cầu Hàm Luông quốc lộ 60 và quy hoạch khu dân cư hai bên đường vào cầu (phía thị xã Bến Tre).

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, lập phương án bồi thường và tiến hành giải toả mặt bằng để triển khai đều tư xây dựng cầu Hàm Luông (cả phía thị xã và Mỏ Cày) theo đúng phê duyệt của Bộ Giao thông vận tải, trong đó phạm vi giải toả phía thị xã là 100m. Phía thị xã Bến Tre tập trung giải toả trước đường công vụ và san lấp mặt bằng để kịp phục vụ khởi công vào ngày 17/01/2006.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch khu dân cư hai bên đường vào cầu (phía thị xã Bến Tre) theo đúng trình tự của pháp luật. Khi triển khai thực hiện quy hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố cho tổ chức, cá nhân biết và quản lý theo điều lệ ban hành.

II. Về Tờ trình số 1732/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu bến bãi áp dụng tại Cảng cá Ba Tri.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương điều chỉnh mức thu phí bến bãi áp dụng tại Cảng cá Ba Tri theo Tờ trình số 1732/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Lưu ý:

- Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày 01/12/2005.

- Thực hiện việc trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí cho cơ quan thu phí theo quy định của Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/7/2005 của Bộ Tài chính.

- Trước khi tổ chức triển khai thực hiện, cần phải công khai, dân chủ để người dân được biết.

III. Về Tờ trình số 1932/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tạm thu phí bán đấu giá.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương thu phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh áp dụng thu phí theo Điều 27 Nghị định số 86/CP ngày 19/12/1996, riêng khoản 3 Điều 27 của Nghị định này áp dụng theo Điều 26 của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 và thực hiện mức thu phí bằng 2% của giá trị tài sản bán được (nhưng không thấp hơn 03 triệu đồng). Đối với tài sản có giá trị trên 01 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức thu phí bằng 3% của giá trị tài sản bán được.

Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc thực hiện Nghị định số 05/2005/NĐ-CP.

IV. Về Tờ trình số 2010/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2005.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh mức kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2005 theo nguyên tắc không tăng vốn đầu tư XDCB đã được Trung ương thông báo đầu năm (chỉ tăng 20 tỷ đồng được trung ương bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách TW cho các đường tỉnh 882-882-888). Tập trung vốn cho thanh toán khối lượng đã hoàn thành, ưu tiên vốn đối ứng cho các dự án ODA, công trình có tiến độ thi công nhanh, các công trình trọng điểm, nhằm đảm bảo đạt hiệu quả cao trong đầu tư và xây dựng. Giảm vốn đầu tư đối với các dự án chưa triển khai thực hiện, tiến dộ thi công chậm hoặc chưa bức xúc. Cụ thể:

Tổng vốn đầu tư XDCB năm 2005 được điều chỉnh là 285,5 tỷ đồng (bao gồm 265,5 tỷ theo kế hoạch và 20 tỷ TW bổ sung).

- Giảm vốn: 86 công trình và hạng mục công trình: 23,581 tỷ đồng.

- Tăng vốn: 51 công trình và hạng mục công trình: 43,581 tỷ đồng.

(có danh mục và mức vốn đính kèm)

Đến thời điểm cuối năm 2005, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh rà soát các chỉ tiêu để điều chỉnh vốn cho các dự án theo nhu cầu vốn thực tế để đảm bảo giải ngân hết vốn theo chỉ tiêu được giao, nhưng không được thay đổi danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, trên cơ sở có ý kiến thoả thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, sau đó sẽ báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

 Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2005./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 


KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2005 /NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2005)

Số thứ tự

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2005

Kế hoạch điều chỉnh năm 2005

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách địa phương

TW hỗ trợ có mục tiêu

Ngân sách địa phương

TW hỗ trợ có mục tiêu

Bổ sung từ nguồn tăng thu NS TW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

265,500

207,000

58,500

285,500

207,000

58,500

20,000

43,581

23,581

A

TRẢ NỢ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN

11,200

11,200

0

9,500

9,500

0

0

0

1,700

1

Quốc lộ 57

3,700

3,700

 

3,700

3,700

 

 

 

 

2

Kiên cố hoá kênh mương

7,500

7,500

 

5,800

5,800

 

 

 

1,700

B

THANH TOÁN NỢ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH

30,282

30,282

0

35,021

35,021

0

0

5,586

847

1

Xe ghi thu hình lưu động Đài PTTH

5,880

5,880

 

5,613

5,613

 

 

 

267

2

Cấp nước 5 xã phía Đông huyện Châu Thành

2,128

2,128

 

2,110

2,110

 

 

 

18

3

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Giồng Trôm

900

900

 

900

900

 

 

 

 

4

Huyện lộ 22 (đoạn quốc lộ 57 - Định Thuỷ)

2,000

2,000

 

2,844

2,844

 

 

844

 

5

Đường Miễu Bà Bèo - An Hoà Tây Ba Tri

650

650

 

608

608

 

 

 

42

6

Nền hạ đường An Qui-An Điền (Thạnh Phú)

3,500

3,500

 

3,500

3,500

 

 

 

 

7

Nền hạ đường PM Trung- TNgãi-Tân.P.Tây (Mỏ Cày)

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

8

Nền hạ đường Vĩnh Hoà-Phú Sơn (Chợ Lách)

530

530

 

571

571

 

 

41

 

9

Nền hạ đường TMỹ-TXuân-PLễ- P Ngãi- thị trấn Ba Tri

2,100

2,100

 

2,100

2,100

 

 

 

 

10

Cầu Bến Tre 2

1,903

1,903

 

1,903

1,903

 

 

 

 

11

Cầu Bồn Bồn

368

368

 

323

323

 

 

 

45

12

Cầu Vĩnh Chính

470

470

 

0

0

 

 

 

470

13

Cầu Phước Mỹ

2,700

2,700

 

2,700

2,700

 

 

 

 

14

Trụ chống va cầu Chẹt Sậy

1,917

1,917

 

1,917

1,917

 

 

 

 

15

Trụ chống va cầu An Hoá

2,061

2,061

 

2,061

2,061

 

 

 

 

16

ĐT 885 (Ba Tri - Tiệm Tôm)

1,775

1,775

 

1,770

1,770

 

 

 

5

17

Cầu An Điền

400

400

 

1,730

1,730

 

 

1,330

 

18

Bến xe Bình Đại

0

0

 

270

270

 

 

270

 

19

Trường TH Châu Hưng

0

0

 

70

70

 

 

70

 

20

Trường TH Lương Quới

0

0

 

100

100

 

 

100

 

21

Trường TH Vĩnh Bình

0

0

 

35

35

 

 

35

 

22

Trường THPT Chợ Lách B

0

0

 

190

190

 

 

190

 

23

Trường MN thị trấn Mỏ Cày

0

0

 

190

190

 

 

190

 

24

Trường Nghiệp vụ TDTT

0

0

 

1,034

1,034

 

 

1,034

 

25

Kinh tế mới Đại Hoà Lộc - Bình Đại

0

0

 

700

700

 

 

700

 

26

Dự án cơ sở hạ tầng nông thôn

0

0

 

460

460

 

 

460

 

27

Trung tâm dạy nghề Hội người mù

0

0

 

322

322

 

 

322

 

C

THỰC HIỆN DỰ ÁN

163,918

109,418

54,500

187,349

112,849

54,500

20,000

35,692

12,261

 

Dự án chuyển tiếp

140,718

87,218

53,500

160,754

87,254

53,500

20,000

30,422

10,386

I

CÔNG NGHIỆP

3,050

3,050

0

1,000

1,000

0

0

0

2,050

1

Điện khí hoá các xã

2,000

2,000

 

1,000

1,000

 

 

 

1,000

2

Điện khí hoá xã Phú Phụng

450

450

 

0

0

 

 

 

450

3

Điện khí hoá xã Phú Sơn

600

600

 

0

0

 

 

 

600

II

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

14,700

2,200

12,500

14,900

2,400

12,500

0

200

0

1

Nâng cấp cơ sở KTHT phục vụ SX muối

500

500

 

700

700

 

 

200

 

2

Chương trình phát triển thuỷ sản

9,000

 

9,000

9,000

 

9,000

 

 

 

3

Cảng cá Bình Thắng - Bình Đại

3,500

 

3,500

3,500

 

3,500

 

 

 

4

Đê biển Bình Đại

400

400

 

400

400

 

 

 

 

5

Nuôi tôm CN 400 ha Thạnh Phước - Bình Đại

1,300

1,300

 

1,300

1,300

 

 

 

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

32,493

17,493

15,000

54,203

19,203

15,000

20,000

25,010

3,300

1

QL 60 Châu Thành - Bình Phú

13,000

 

13,000

13,000

 

13,000

 

 

 

2

QL 60 (Bến phà Hàm Luông)

2,700

2,700

 

0

0

 

 

 

2,700

3

Cảng sông Giao Long

1,100

1,100

 

1,157

1,157

 

 

57

 

4

Cầu Vũng Luông

2,000

2,000

 

3,500

3,500

 

 

1,500

 

5

Cầu Sơn Đông

1,000

1,000

 

978

978

 

 

 

22

6

Cầu Cây Da

500

500

 

485

485

 

 

 

15

7

Cầu An Hiệp

500

500

 

483

483

 

 

 

17

8

Cầu Mỹ Thạnh

500

500

 

520

520

 

 

20

 

9

ĐT 882 (đoạn Chợ Xếp - Ba Vát)

500

500

 

2535

535

 

2000

2035

 

10

ĐT 883 (đoạn An Hoá - Bưng Lớn)

0

0

 

9,068

 

 

9,068

9,068

 

11

ĐT 883 (đoạn Bưng Lớn - NTLS Bình Đại)

 

0

 

1,472

 

 

1,472

1,472

 

12

ĐT 883 (đoạn TT Bình Đại - Thạnh Phước)

523

523

 

2,160

2,160

 

 

1,637

 

13

ĐT 887 (đoạn cầu Cái Cối - cầu NTN)

500

500

 

500

500

 

 

 

 

14

ĐT 888 (đoạn thị trấn Thạnh Phú - cầu Ván)

500

500

 

7,960

500

 

7,460

7,460

 

15

ĐT 883 (đoạn ngà tư Thạnh Phước Biển Đông BĐ)

500

500

 

761

761

 

 

261

 

16

Cầu vào xã Mỹ An

1,000

1,000

 

2,000

2,000

 

 

1,000

 

17

Đường vào xã Mỹ An

500

500

 

500

500

 

 

 

 

18

Đường nội ô thị trấn Chợ Lách

500

500

 

280

280

 

 

 

220

19

Đường nội ô thị trấn Bình Đại

500

500

 

500

500

 

 

 

 

20

Đường lộ Vàm - thị xã

1,000

1,000

 

690

690

 

 

 

310

21

Đường Bốn Mỹ Ba Tri

1,000

1,000

 

1,500

1,500

 

 

500

 

22

Chương trình xoá cầu khỉ

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

23

Đường Bình Thắng

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

24

Huyện lộ An Thuận - Bến Trại Thạnh Phú

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

 

 

 

25

Bãi đậu xe QL 60 (đoạn Cái Cá-Phà Hàm Luông)

170

170

 

154

154

 

 

 

16

IV

CẤP NƯỚC

14,000

0

14,000

16,815

2,815

14,000

0

2,815

0

1

Cấp nước và VSMT thị xã

2,300

 

2,300

5,115

2,815

2,300

 

2,815

 

2

Cấp nước SHNT do Úc tài trợ

11,700

 

11,700

11,700

 

11,700

 

 

 

V

CÔNG CỘNG

7,500

5,500

2,000

7,000

5,000

2,000

0

0

500

1

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại

500

500

 

500

500

 

 

 

 

2

Khu tái định cư Bình Thắng Bình Đại

500

500

 

500

500

 

 

 

 

3

Đê bao chống sạt lở bờ sông Bến Tre

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

 

 

 

4

Đê bao chống sạt lở bờ sông Chợ Lách

1,500

1,500

 

1,000

1,000

 

 

 

500

5

Cải tạo hồ Trúc Giang

3,000

3,000

 

3,000

3,000

 

 

 

 

VI

TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG

2,000

2,000

0

2,000

2,000

0

0

55

55

1

Hệ thống thông tin đất đai

500

500

 

500

500

 

 

 

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính Quới Điền - Mỹ Hưng

900

900

 

845

845

 

 

 

55

3

Đo vẽ BĐĐC các xã T.Phong-Th.Thạnh-P.Khánh-Đ.Điền

600

600

 

655

655

 

 

55

 

VII

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

3,000

1,500

1,500

3,000

1,500

1,500

0

0

0

1

Tin học hoá cơ quan QL HC Nhà nước

3,000

1,500

1,500

3,000

1,500

1,500

 

 

 

VIII

 Y TẾ - XÃ HỘI

18,075

15,075

3,000

17,430

14,430

3,000

0

500

1,145

1

Khu hành chính - BV. NĐC

4,500

4,500

 

4,500

4,500

 

 

 

 

2

TTYT huyện Châu Thành

1,000

1,000

 

1,500

1,500

 

 

500

 

3

TTYT huyện Bình Đại

2,000

 

2,000

1,500

 

1,500

 

 

500

4

TTYT huyện Chợ Lách

2,000

1,000

1,000

2,000

500

1,500

 

 

 

5

Dự án Y tế nông thôn

3,000

3,000

 

3,000

3,000

 

 

 

 

6

Thiết bị y tế BV Nguyễn Đình Chiểu

2,700

2,700

 

2,700

2,700

 

 

 

 

7

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

1,000

1,000

 

500

500

 

 

 

500

8

Trung tâm xã hội

675

675

 

675

675

 

 

 

 

9

Tăng cường cơ sở vật chất y tế

700

700

 

555

555

 

 

 

145

10

Nghĩa trang thị xã

500

500

 

500

500

 

 

 

 

IX

 VĂN HOÁ THÔNG TIN

6,100

6,100

0

5,700

5,700

0

0

390

790

1

Nhà trưng bày thành tựu KTXH

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

 

 

 

2

Trung tâm văn hoá Thạnh Phú

500

500

 

300

300

 

 

 

200

3

Trường văn hoá nghệ thuật

500

500

 

200

200

 

 

 

300

4

Khu di tích cây Da Đôi

500

500

 

890

890

 

 

390

 

5

Đình Rắn-khu di tích Đồng Khởi

600

600

 

310

310

 

 

 

290

6

Khu lưu niệm bà Nguyễn Thị Định

500

500

 

500

500

 

 

 

 

7

Trung tâm kỹ thuật phát thanh truyền hình

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

 

 

 

X

THỂ DỤC THỂ THAO

500

500

0

50

50

0

0

0

450

1

Sân vận động Thạnh Phú

500

500

 

50

50

 

 

 

450

XI

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

21,500

21,500

0

21,050

21,050

0

0

50

500

1

Trường THCS An Thạnh

500

500

 

500

500

 

 

 

 

2

Trường THCS Hương Mỹ

500

500

 

0

0

 

 

 

500

3

Trường THCS thị trấn Bình Đại

500

500

 

550

550

 

 

50

 

4

Trường THCS Sơn Đông

500

500

 

500

500

 

 

 

 

5

Trường THPT Châu Thành B

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

 

 

 

6

Kiên cố hoá trường học

10,000

10,000

 

10,000

10,000

 

 

 

 

7

Tăng cường CSVC ngành giáo dục

8,000

8,000

 

8,000

8,000

 

 

 

 

XII

THƯƠNG MẠI - DU LỊCH

5,500

0

5,500

5,500

0

5,500

0

0

0

1

CSHT khu du kịch Cồn Phụng

4,000

 

4,000

4,000

 

4,000

 

 

 

2

Chợ đầu mối thuỷ sản Đê Đông

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

 

 

 

XIII

 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

10,300

10,300

0

10,106

10,106

0

0

1,002

1,196

1

Trụ sở làm việc của UBND tỉnh

4,000

4,000

 

4,000

4,000

 

 

 

 

2

Trụ sở Thanh tra tỉnh

500

500

 

0

0

 

 

 

500

3

Trụ sở Sở Tư pháp

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

4

Cải tạo nhà làm việc Sở KHĐT

1,500

1,500

 

2,500

2,500

 

 

1,000

 

5

Trang trí sân vườn trụ sở HĐND và UBND tỉnh

500

500

 

4

4

 

 

 

496

6

Trụ sở UBND thị xã

500

500

 

500

500

 

 

 

 

7

Trụ sở làm việc HU-UBND huyện Châu Thành

500

500

 

500

500

 

 

 

 

8

Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Thạnh Phú

500

500

 

500

500

 

 

 

 

9

Trụ sở làm việc UBND huyện Ba Tri

500

500

 

500

500

 

 

 

 

10

Nhà lưu trữ thuộc Huyện uỷ Châu Thành

300

300

 

302

302

 

 

2

 

11

Nhà lưu trữ thuộc Huyện uỷ Bình Đại

500

500

 

300

300

 

 

 

200

XIV

AN NINH -QUỐC PHÒNG:

2,000

2,000

0

2,000

2,000

0

0

400

400

1

Bệnh xá Quân Y

400

400

 

0

0

 

 

 

400

2

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

1,000

1,000

 

1,400

1,400

 

 

400

 

3

Nhà tạm giữ hành chánh các huyện

600

600

 

600

600

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới

23,200

22,200

1,000

26,595

25,595

1,000

0

5,270

1,875

I

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

0

0

0

770

770

0

0

770

0

1

KTM BT tại xã Đồng Nơ-Bình Long - Bình Phước

0

0

 

200

200

 

 

200

 

2

CSHT nuôi tôm càng xanh Láng Sen-Ba Tri

0

0

0

570

570

 

 

570

 

II

GIAO THÔNG VẬN TẢI

17,200

17,200

0

17,660

17,660

0

0

1,500

1,040

1

Nâng cấp tuyến vận tải thuỷ sông Hàm Luông

1,100

1,100

 

1,100

1,100

 

 

 

 

2

Cầu Kinh cũ

600

600

 

60

60

 

 

 

540

3

HT vỉa hè, th. nước dọc, c.xanh, ch.sáng QL60 (T.Thành-B.Phú)

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

4

Đường huyện 23

500

500

 

500

500

 

 

 

 

5

Đường Tân Mỹ-Châu Bình

500

500

 

500

500

 

 

 

 

6

Đường thị trấn Chợ Lách-Hưng Khánh Trung

500

500

 

1,000

1,000

 

 

500

 

7

Đường Mỹ Chánh-Tân Hưng Ba Tri

500

500

 

500

500

 

 

 

 

8

Đường huyện lộ 22 (An Định-An Thới)

500

500

 

500

500

 

 

 

 

9

Đường Tân Thành-Công viên Bến Tre

5,000

5,000

 

5,000

5,000

 

 

 

 

10

Cầu Cái Hàn

250

250

 

0

0

 

 

 

250

11

Cầu Mười Sao

250

250

 

0

0

 

 

 

250

12

Cầu sắt Mỹ Hoà Ba Tri

500

500

 

500

500

 

 

 

 

13

S/c mố B cầu An Hoá

1,000

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

 

14

S/c trụ cầu An Hoá

5,000

5,000

 

6,000

6,000

 

 

1,000

 

III

Y TẾ - XÃ HỘI

1,000

1,000

0

600

600

0

0

0

400

1

Kè bảo vệ khu vực Bệnh viện Cù Lao Minh

500

500

 

100

100

 

 

 

400

2

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh giai đoạn 2

500

500

 

500

500

 

 

 

 

IV

VĂN HOÁ THÔNG TIN

0

0

0

2,000

2,000

0

0

2,000

0

1

Tượng đài chiến thắng trên sông

0

0

 

2,000

2,000

 

 

2,000

 

V

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

1,000

1,000

0

565

565

0

0

0

435

1

Trường THCS Thuận Điền

500

500

 

65

65

 

 

 

435

2

Trường Chính trị (gđ 2)

500

500

 

500

500

 

 

 

 

VI

QL NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

2,000

1,000

1,000

3,000

2,000

1,000

0

1,000

0

1

Trung tâm lưu trữ tỉnh

500

500

 

1,500

1,500

 

 

1,000

 

2

Nhà làm việc Tỉnh đoàn

500

500

 

500

500

 

 

 

 

3

Trụ sở UBND xã Tân Mỹ

1000

 

1000

1000

 

1000

 

 

 

VII

QUỐC PHÒNG AN NINH

2,000

2,000

0

2,000

2,000

0

0

0

0

1

Tăng cường trang thiết bị PCCC tỉnh

1500

1500

 

1500

1500

 

 

 

 

2

Trung tâm huấn luyện Bộ đội biên phòng

500

500

 

500

500

 

 

 

 

D

PHÂN CẤP – HUYỆN – THỊ XÃ

38,000

38,000

0

38,000

38,000

0

0

0

0

1

Thị xã

6,850

6,850

 

6,850

6,850

 

 

 

 

2

Giồng Trôm

4,500

4,500

 

4,500

4,500

 

 

 

 

3

Ba Tri

4,000

4,000

 

4,000

4,000

 

 

 

 

4

Châu Thành

4,000

4,000

 

4,000

4,000

 

 

 

 

5

Bình Đại

5,200

5,200

 

5,200

5,200

 

 

 

 

6

Mỏ Cày

5,200

5,200

 

5,200

5,200

 

 

 

 

7

Chợ Lách

4,250

4,250

 

4,250

4,250

 

 

 

 

8

Thạnh Phú

4,000

4,000

 

4,000

4,000

 

 

 

 

E

CHI PHÍ THẨM TRA QUYẾT TOÁN

100

100

 

100

100

 

 

 

 

G

THIẾT KẾ QUY HOẠCH

4,000

4,000

0

4,000

4,000

0

0

300

300

1

QH tổng thể KTXH xã Mỹ Thạnh An - TX

63

63

 

126

126

 

 

63

 

2

QH tổng thể KTXH huyện Châu Thành

100

100

 

100

100

 

 

 

 

3

QH tổng thể KTXH huyện Giồng Trôm

100

100

 

100

100

 

 

 

 

4

QH tổng thể KTXH huyện Ba Tri

100

100

 

100

100

 

 

 

 

5

QH tổng thể KTXH tỉnh Bến Tre

 

 

 

56

56

 

 

56

 

6

QH chi tiết khu du lịch biển Thới Thuận

100

100

 

0

0

 

 

 

100

7

QH chi tiết khu du lịch Cồn Phụng

100

100

 

100

100

 

 

 

 

8

Đ/c QH ngành công nghiệp

100

100

 

0

0

 

 

 

100

9

QH chi tiết khu công nghiệp Giao Long

600

600

 

734

734

 

 

134

 

10

QH cải tạo và phát triển lưới điện

150

150

 

150

150

 

 

 

 

11

QH chi tiết cụm công nghiệp Bình Phú

100

100

 

100

100

 

 

 

 

12

QH chi tiết nam Bình Phú

100

100

 

100

100

 

 

 

 

13

QH xây dựng thị trấn Chợ Lách

50

50

 

50

50

 

 

 

 

14

Đ/c QH xây dựng thị trấn Giồng Trôm

50

50

 

50

50

 

 

 

 

15

Đ/c QH xây dựng thị trấn Châu Thành

50

50

 

50

50

 

 

 

 

16

Đ/c QH xây dựng thị trấn Bình Đại

50

50

 

50

50

 

 

 

 

17

Đ/c QH xây dựng thị trấn Mỏ Cày

50

50

 

50

50

 

 

 

 

18

Đ/c QH xây dựng thị trấn Thạnh Phú

50

50

 

50

50

 

 

 

 

19

Đ/c QH xây dựng thị trấn Ba Tri

50

50

 

50

50

 

 

 

 

20

QH xây dựng khu HC huyện Chợ Lách

50

50

 

50

50

 

 

 

 

21

QH khu du lịch Hưng Phong

100

100

 

100

100

 

 

 

 

22

QH bố trí dân cư vùng KTM

50

50

 

50

50

 

 

 

 

23

QHCT khu trung tâm hành chánh tỉnh

76

76

 

76

76

 

 

 

 

24

QHCT khu đô thị và dân cư Bắc Phú Khương

176

176

 

176

176

 

 

 

 

25

QHCT khu đô thị dân cư Mỹ Thạnh An

100

100

 

100

100

 

 

 

 

26

QH chi tiết phường 5, 6, 7

441

441

 

441

441

 

 

 

 

27

QH chi tiết phường 8

134

134

 

134

134

 

 

 

 

28

QH chi tiết xã Phú Hưng

100

100

 

100

100

 

 

 

 

29

QH khu công viên cây xanh và TDTT

110

110

 

110

110

 

 

 

 

30

Đ/c QH sử dụng đất tỉnh

100

100

 

100

100

 

 

 

 

31

QH sử dụng đất huyện Bình Đại

50

50

 

50

50

 

 

 

 

32

QH sử dụng đất huyện Châu Thành

50

50

 

50

50

 

 

 

 

33

QH sử dụng đất huyện Giồng Trôm

50

50

 

50

50

 

 

 

 

34

QH sử dụng đất huyện Ba Tri

50

50

 

50

50

 

 

 

 

35

QH sử dụng đất huyện Thạnh Phú

50

50

 

50

50

 

 

 

 

36

QH sử dụng đất huyện Chợ Lách

50

50

 

50

50

 

 

 

 

37

QH sử dụng đất thị xã

50

50

 

50

50

 

 

 

 

38

QH sử dụng đất huyện Mỏ Cày

50

50

 

50

50

 

 

 

 

39

QH phát triển thương mại đến năm 2020

100

100

 

100

100

 

 

 

 

40

QH ngành TDTT

100

100

 

0

0

 

 

 

100

41

Điều chỉnh QH GTVT đường bộ

0

0

 

47

47

 

 

47

 

H

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

4,000

4,000

0

1,890

1,890

0

0

0

2,110

1

Cầu Bến Tre 1

200

200

 

200

200

 

 

 

 

2

Trung tâm TDTT huyện Giồng TRôm

50

50

 

0

0

 

 

 

50

3

Hệ thống thoát nước nội ô thị xã

50

50

 

50

50

 

 

 

 

4

Trung tâm văn hoá Mỏ Cày

50

50

 

0

0

 

 

 

50

5

Hệ thống xử lý chất thải BV Bình Đại

50

50

 

0

0

 

 

 

50

6

Hệ thống xử lý chất thải BV Giồng Trôm

50

50

 

0

0

 

 

 

50

7

Trung tâm TDTT huyện Mỏ Cày

100

100

 

0

0

 

 

 

100

8

Sân vận động huyện Ba Tri

56

56

 

56

56

 

 

 

 

9

Mở rộng khu di tích Nguyễn Đình Chiểu

150

150

 

0

0

 

 

 

150

10

Trụ sở làm việc Báo Đồng Khởi

50

50

 

50

50

 

 

 

 

11

Trung tâm văn hoá huyện Giồng Trôm

50

50

 

0

0

 

 

 

50

12

Nút giao thông chợ Ngã năm

160

160

 

0

0

 

 

 

160

13

Trường nuôi dạy trẻ vào đời sớm

50

50

 

0

0

 

 

 

50

14

Đường Bắc Nam - Ba Tri

50

50

 

0

0

 

 

 

50

15

Đường Bắc Nam - Thạnh Phú

50

50

 

0

0

 

 

 

50

16

Cấp nước thị trấn Bình Đại

50

50

 

50

50

 

 

 

 

17

Cổng chào thị xã

100

100

 

0

0

 

 

 

100

18

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện C. Thành

50

50

 

50

50

 

 

 

 

19

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bình Đại

50

50

 

0

0

 

 

 

50

20

Quãng trường Đồng Khởi - TX

200

200

 

0

0

 

 

 

200

21

Cầu Bến Tre 3

200

200

 

0

0

 

 

 

200

22

Điện khí hoá các xã-huyện Châu Thành

50

50

 

0

0

 

 

 

50

23

Điện khí hoá các xã-huyện Giồng Trôm

50

50

 

0

0

 

 

 

50

24

Điện khí hoá các xã-huyện Ba Tri

50

50

 

0

0

 

 

 

50

25

Điện khí hoá các xã-huyện Chợ Lách

50

50

 

0

0

 

 

 

50

26

Điện khí hoá các xã-huyện Mỏ Cày

50

50

 

0

0

 

 

 

50

27

Sửa chữa cầu Chẹt Sậy

200

200

 

100

100

 

 

 

100

28

Chỉnh trang rạch Cái Cá

100

100

 

100

100

 

 

 

 

29

Chỉnh trang rạch Cá Lóc

100

100

 

100

100

 

 

 

 

30

Đường bờ Nam sông Bến Tre

100

100

 

100

100

 

 

 

 

31

Đường vào cảng bốc xếp hàng hoá

100

100

 

0

0

 

 

 

100

32

Trụ sở Công an tỉnh

100

100

 

100

100

 

 

 

 

33

Trụ sở Toà án tỉnh

50

50

 

0

0

 

 

 

50

34

Nhà công vụ Ao Sen-Chợ Chùa

50

50

 

0

0

 

 

 

50

35

Cống đầu kênh mới An Hoà

100

100

 

100

100

 

 

 

 

36

Kè bảo vệ bờ Bắc sông Bến Tre

200

200

 

200

200

 

 

 

 

37

Khu bảo tồn thiên nhiên ngập nước T.Phú (gđ2)

50

50

 

50

50

 

 

 

 

38

Trụ sở Sở Thuỷ sản (gđ2)

50

50

 

50

50

 

 

 

 

39

Trụ sở Sở NN và PTNT (gđ2)

50

50

 

0

0

 

 

 

50

40

DÁ nuôi tôm lúa Đại Hoà Lộc-Bình Đại

50

50

 

50

50

 

 

 

 

41

DÁ nuôi tôm CN Thừa Đức - Bình Đại

50

50

 

50

50

 

 

 

 

42

CSHT khu du lịch sinh thái Hưng Phong (Cồn Ốc)

200

200

 

100

100

 

 

 

100

43

CSHT khu du lịch vườn chim Vàm Hồ-Ba Tri

50

50

 

0

0

 

 

 

50

44

CSHT khu du lịch sinh thái ven sông Tiền

60

60

 

60

60

 

 

 

 

45

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ ĐC các xã trong tỉnh

74

74

 

74

74

 

 

 

 

46

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ ĐC các xã -Bình Đại

100

100

 

100

100

 

 

 

 

47

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ ĐC các xã - Châu Thành

100

100

 

100

100

 

 

 

 

I

CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN

14,000

10,000

4,000

9,640

5,640

4,000

0

2,003

6,363

1

Dự án nâng cao nông thôn (RE II)

1,300

1,300

 

0

0

 

 

 

1300

2

Đường dây hạ thế điện các xã huyện Bình Đại

100

100

 

0

0

 

 

 

100

3

Đường dây hạ thế điện các xã huyện Thạnh Phú

100

100

 

0

0

 

 

 

100

4

CSHT Cụm Công nghiệp An Hiệp

150

150

 

1150

1150

 

 

1000

 

5

CSHT khu Công nghiệp Giao Long

780

780

 

940

940

 

 

160

 

6

CSHT làng giống cây trồng-hoa kiểng Cái Mơn

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

 

 

 

7

Cải tạo mở rộng doanh trại Cảnh sát PCCC tỉnh

50

50

 

155

155

 

 

105

 

8

Sân vận động tỉnh

200

200

 

200

200

 

 

 

 

9

HT xử lý rác thải KV Tây huyện C.Thành (T.Thuỷ)

50

50

 

50

50

 

 

 

 

10

Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày

50

50

 

50

50

 

 

 

 

11

Trung tâm bảo vệ sức khoẻ BMTE-KHHGĐ

50

50

 

50

50

 

 

 

 

12

Trung tâm hành chánh huyện Giồng Trôm

100

100

 

100

100

 

 

 

 

13

Trung tâm văn hoá Ba Tri

50

50

 

50

50

 

 

 

 

14

Trung tâm giống gia súc -gia cầm tỉnh

1,500

1,500

 

100

100

 

 

 

1400

15

Trung tâm giống cây trồng tỉnh

1,050

1,050

 

0

0

 

 

 

1050

16

Trung tâm TDTT Phú Khương

200

200

 

200

200

 

 

 

 

17

Trường Kỹ nghệ Bến Tre

150

150

 

0

0

 

 

 

150

18

Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật

1,000

1,000

 

200

200

 

 

 

800

19

Trường tiểu học phường 6 - thị xã

50

50

 

50

50

 

 

 

 

20

Trường tiểu học phường 7 - thị xã

50

50

 

50

50

 

 

 

 

21

Trường tiểu học Bến Tre

100

100

 

0

0

 

 

 

100

22

Bến xe tỉnh

64

64

 

164

164

 

 

100

 

23

Cầu Tân Huề

56

56

 

31

31

 

 

 

25

24

Cầu Cái Sơn - thị xã

50

50

 

76

76

 

 

26

 

25

Cầu Đò

50

50

 

52

52

 

 

2

 

26

Cầu Hương Điểm

50

50

 

120

120

 

 

70

 

27

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

50

50

 

0

0

 

 

 

50

28

Cầu Miễu-ĐT883 Bình Đại

100

100

 

0

0

 

 

 

100

29

Cầu Lương Ngang

50

50

 

0

0

 

 

 

50

30

Cầu Hai Sáng

50

50

 

50

50

 

 

 

 

31

Cầu 30-4

50

50

 

50

50

 

 

 

 

32

Cầu Thừa Mỹ

50

50

 

50

50

 

 

 

 

33

Cầu Bến Dựa

50

50

 

12

12

 

 

 

38

34

ĐT 886 (Đê Đông - Thừa Đức)

100

100

 

100

100

 

 

 

 

35

ĐT 884 (cầu Tre Bông-QL 57)

200

200

 

200

200

 

 

 

 

36

Đường Tân Xuân-An Thuỷ Ba Tri

50

50

 

50

50

 

 

 

 

37

ĐT 885 (Thị xã- Ba Tri)

200

200

 

100

100

 

 

 

100

38

ĐT 887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi-ngã ba Sơn Đốc)

200

200

 

200

200

 

 

 

 

39

KTM BT tại xã Đồng Nơ-Bình Long - Bình Phước

100

100

 

0

0

 

 

 

100

40

CSHT nuôi tôm càng xanh Láng Sen-Ba Tri

100

100

 

0

0

 

 

 

100

41

Cảng Cá An Nhơn Thạnh Phú

2,500

 

2,500

2,500

 

2,500

 

 

 

42

HT chiếu sáng và cây xanh QL 620 (Cái Cá-Phà HL)

100

100

 

100

100

 

 

 

 

43

Nhà máy nước xã Phú Long

100

100

 

100

100

 

 

 

 

44

Tượng đài chiến thắng trên sông

500

500

 

0

0

 

 

 

500

45

Trụ sở Sở TDTT

100

100

 

100

100

 

 

 

 

46

Trường THPT Tân Hào Giồng Trôm

100

100

 

100

100

 

 

 

 

47

Trường THCS Phước Long

100

100

 

0

0

 

 

 

100

48

Trường THCS Phú Hưng

100

100

 

640

640

 

 

540

 

49

Chợ đầu mối nông sản Lương Quới

100

100

 

0

0

 

 

 

100

50

Chợ đầu mối nông sản -giống cây trồng Sơn Định

100

100

 

0

0

 

 

 

100

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/2005/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu45/2005/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/10/2005
Ngày hiệu lực22/10/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/2005/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu45/2005/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
              Người kýHuỳnh Văn Be
              Ngày ban hành12/10/2005
              Ngày hiệu lực22/10/2005
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình

              Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình