Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định

Nội dung toàn văn Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Nam Định


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2017/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 10 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:

1. Đối tượng thu, nộp, miễn lệ phí

a) Đối tượng thu:

Cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.

b) Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ gia đình; Hợp tác xã; Liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

c) Đối tượng miễn lệ phí:

- Hộ kinh doanh; Hợp tác xã; Liên hiệp hợp tác xã bổ sung, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi địa giới hành chính.

- Đăng ký giải thể Hợp tác xã; Liên hiệp hợp tác xã, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động Hộ kinh doanh.

2. Mức thu lệ phí:

a) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thu:

STT

Nội dung

Mức thu (Đồng/lần)

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã

200.000

2

Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã

20.000

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thu:

STT

Nội dung

Mức thu (Đồng/lần)

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã

100.000

2

Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã

20.000

3. Quản lý lệ phí

a) Đơn vị thu lệ phí nộp 100% (Một trăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

b) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII kỳ họp thứ tư thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 101/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về việc quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu: VP HĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 51/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu51/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/07/2017
Ngày hiệu lực01/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 51/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Nam Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Nam Định
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu51/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Nam Định
              Người kýTrần Văn Chung
              Ngày ban hành10/07/2017
              Ngày hiệu lực01/08/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Nam Định

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Nam Định

                      • 10/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/08/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực