Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND

Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010

Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010 đã được thay thế bởi Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi ngân sách Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 12/12/2010.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2006/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4932/TTr-UBND ngày 15/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua tờ trình của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn của tỉnh như sau:

I. Phân cấp nguồn thu:

1. Nguồn thu ngân sách tỉnh gồm:

1.1. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy thành 100%:

- Thuế giá trị gia tăng từ doanh nghiệp nhà nước;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ doanh nghiệp nhà nước;

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;

- Thuế tiêu thu đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước;

- Phí xăng dầu.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp nhà nước (không kể Thuế tài nguyên thu từ dầu khí);

- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước;

- Tiền sử dụng đất do UBND tỉnh giao;

- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do UBND tỉnh giao (không kể Thuế tài nguyên thu từ dầu khí);

- Tiền đền bù thiệt hại đất;

- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh;

- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật (trừ lệ phí trước bạ);

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;

- Thu kết dư từ ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;

- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

1.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy thành 100%:

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

2. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố gồm:

2.1. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100%:

- Tiền sử dụng đất do UBND huyện, thị xã, thành phố giao;

- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do UBND huyện, thị xã, thành phố giao;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho huyện, thị xã, thành phố;

- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật (trừ lệ phí trước bạ);

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố;

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật;

- Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.

2.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách các huyện, thị xã, thành phố với ngân sách tỉnh:

a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy thành 100%:

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

2.3. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách các huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy thành 100%:

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%:

- Thuế nhà, đất;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Lệ phí trước bạ nhà đất.

Riêng đối với ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu sau: thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

3. Nguồn thu từ ngân sách xã, phường, thị trấn gồm:

3.1. Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:

- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;

- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phường, thị trấn phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;

- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;

- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước;

- Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố;

- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

3.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách xã, phường, thị trấn với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy thành 100%:

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%:

- Thuế nhà, đất;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

Trong đó, ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu sau: thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

II. Phân cấp nhiệm vụ chi:

1. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:

1.1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;

b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

1.2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý:

- Giáo dục phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;

- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý;

- Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;

- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;

- Bồi dưỡng, huấn luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý;

- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý;

- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do tỉnh quản lý;

- Điều tra cơ bản;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;

đ) Hoạt động của các cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp tỉnh, Tỉnh Đoàn Thanh niên;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;

h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

i) Trợ giá theo chính sách của nhà nước;

k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng).

1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

1.5. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

1.6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp của tỉnh như:

- Chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư;

- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;

- Xây dựng phòng học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trụ sở làm việc UBND, trạm y tế xã, phường, thị trấn;

- Sửa chữa, xây dựng mới trụ sở làm việc của huyện, thị xã, thành phố;

- Giao thông nội thị huyện, thị xã, thành phố do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Riêng ngân sách thành phố Phan Thiết được giao nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp do thành phố quản lý, điện chiếu sáng, công tác cấp thoát nước do thành phố quản lý, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng khác và các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố theo danh mục do UBND tỉnh quyết định hàng năm.

2.2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý:

- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và đào tạo, dạy nghề và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Các hoạt động thể dục thể thao do huyện, thị xã, thành phố quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan huyện, thị xã, thành phố quản lý:

- Sự nghiệp giao thông do huyện, thị xã, thành phố quản lý ;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Sự nghiệp địa chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý.

c) Các hoạt động về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở huyện, thị xã, thành phố;

đ) Hoạt động của cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên ở huyện, thị xã, thành phố;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;

h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;

i) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;

k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng);

l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.

3. Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn:

3.1. Chi đầu tư phát triển:

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của huyện, thị xã, thành phố;

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

3.2. Các khoản chi thường xuyên:

a) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng ở xã, phường,

thị trấn;

b) Hoạt động của cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên ở xã, phường, thị trấn;

c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;

d) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ;

e) Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;

g) Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách thành phố chi);

h) Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã, phường, thị trấn;

i) Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, phường, thị trấn quản lý;

k) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua, khen thưởng).

Điều 2. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh:

I. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách được xác định theo biểu quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu (phụ lục đính kèm). Trong đó :

1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất): ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100%;

b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh:

 - Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh là: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý;

- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân sách tỉnh hưởng 20%

thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài

quốc doanh;

- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 30% và ngân sách tỉnh hưởng 70% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh.

2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

II. HĐND tỉnh ủy quyền HĐND huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Hàng năm, căn cứ dự toán thu, chi ngân sách của thành phố Phan Thiết đã được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh có trách nhiệm giao HĐND, UBND thành phố Phan Thiết bố trí vốn đầu tư xây dựng một số công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Phan Thiết (danh mục công trình do UBND tỉnh quyết định).

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2007 đến

năm 2010. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO

HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Số TT

Nguồn thu được điều tiết từ ngân sách địa phương

Tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách

Tổng

%

TỈNH

PHAN

THIẾT

TUY

PHONG

BẮC

BÌNH

HÀM

THUẬN

BẮC

HÀM

THUẬN

NAM

HÀM

TÂN

LA

GI

ĐỨC

LINH

TÁNH

LINH

PHÚ

QUÝ

Trong đó

xã, thị trấn tối thiểu

1

Thuế GTGT, không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

30

100

100

100

100

100

80

100

100

100

 

2

Thuế TNDN, không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

30

100

100

100

100

100

80

100

100

100

 

3

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

4

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khí

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

5

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

6

Phí xăng, dầu

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

7

Thuế nhà, đất (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

8

Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

30

100

100

100

100

100

80

100

100

100

 

9

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Tổ chức, cá nhân hộ kinh doanh (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

10

Thuế chuyển quyền sử dụng đất (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

11

Thuế sử dụng đất nông nghiệp (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

12

Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Do UBND tỉnh quyết định giao

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Do UBND huyện, thị xã, thàng phố giao

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

13

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền cho thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Do UBND tỉnh quyết định giao

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Do UBND huyện, thị xã, thành phố giao

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

14

Tiền đền bù thiệt hại đất

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

16

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Lệ phí trước bạ nhà, đất (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

b

Lệ phí trước bạ khác

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

17

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

18

Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

19

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương (*)

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

20

Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

21

Thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi công sản khác do xã, phường, thị trấn quản lý

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100

22

Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

23

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

24

Thu kết dư NSĐP theo quy định tại điều 63 Luật NSNN (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

25

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

26

Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Ghi chú:

(*)         : Đơn vị thu thuộc cấp nào thì điều tiết số thu cho ngân sách cấp đó 100%.

(**)        : Giao HĐND các huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 54/2006/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 54/2006/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/12/2006
Ngày hiệu lực 22/12/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/12/2010
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 54/2006/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 54/2006/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành 12/12/2006
Ngày hiệu lực 22/12/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/12/2010
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phân cấp thu chi tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp Bình Thuận 2007-2010