Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh đã được thay thế bởi Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2008 hủy bỏ Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 24/07/2008.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2006/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số: 837/TTr-UBND ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh về việc quy định định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh, theo Tờ trình số: 837/TTr-UBND ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh (đính kèm bảng định mức chi).
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 5 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 55/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2006 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
NỘI DUNG CHI | ĐINH MỨC CHI |
Chi thù lao cộng tác viên. | 35.000/ 01 văn bản; đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, mức chi không quá 80.000/ 01 văn bản. |
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn. | 20.000/ 1 tài liệu hoặc 1 văn bản. |
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản. | 30.000/ 01 văn bản. |
Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật. | 150.000/ 01 báo cáo. |
Chi thuê soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản. | 150.000/01 báo cáo. |