Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND

Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh năm 2006 do Tỉnh Bến Tre ban hành

Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2005/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỈNH NĂM 2006

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2006, nghe thuyết trình của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2006 như sau:

- Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước (theo chỉ tiêu Trung ương giao) là: 318,500 tỷ đồng (ba trăm mười tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

Trong đó:

+ Vốn cân đối ngân sách địa phương: 209 tỷ đồng (hai trăm lẻ chín tỷ đồng).

+ Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là: 101,500 tỷ đồng (một trăm lẻ một tỷ năm.trăm triệu đồng).

+ Vốn nước ngoài (ODA) là: 8 tỷ đồng (tám tỷ đồng).

(có biểu và danh mục công trình đính kèm).

- Vốn đầu tư XDCB năm 2006 phải đảm bảo các yêu cầu:

+ Ưu tiên cho việc trả nợ Trung ương và nợ các doanh nghiệp đã đến hạn.

+ Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, các công trình chuyển tiếp quan trọng.

Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Uỷ ban nhân dân cần lưu ý một số giải pháp sau:

+ Tiếp tục soát xét chặt chẽ các công trình đang xây dựng và dự định khởi công trong năm 2006 để đảm bảo hiệu quả đầu tư. Đình hoãn các công trình chưa bức thiết hoặc không đam bảo về nguồn vốn và thời gian thi công.

+ Đẩy mạnh việc thực hiện phương án tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng từ quỹ nhà, đất do Nhà nước quản lý và tiến độ thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA và vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ.

 + Thực hiện những biện pháp tích cực để giải quyết nhanh các vướng mắc, nhất là trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng.

+ Tăng cường kiểm tra, giám sát mọi khâu trong đầu tư và xây dựng, hạn chế tối đa những phát sinh mới làm tăng vốn trong quá trình thi công; phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm, nhằm tạo chuyển biến rõ nét trong quản lý và hiệu quả đầu tư.

II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung vốn, danh mục các công trình được cân đối bằng nguồn tăng thêm từ ngân sách theo chỉ tiêu phấn đấu của tỉnh để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp kế tiếp gần nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách thiết thực, có hiệu quả.

Nghị quyết này đã được kỳ họp lần thứ 6 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2005./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2005/NQ-HĐND ngày 23/12/2005)

ĐVT: triệu đồng

Số TT

Tên công trình

Kế hoạch năm 2006

Ghi chú

 Tổng số

Trong đó

 Vốn NS địa phương

Vốn TW hỗ trợ có mục đích

Vốn nước ngoài

1

2

 3

 4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

318.500

 209,000

101.500

 8,000

 

A

THANH TOÁN NỢ

 99,670

 55,170

 44,500

 

 

1

Quốc lộ 57

 3,500

 3,500

 

 

Trả nợ quỹ HTPT

2

Phà Cổ Chiên

 1,990

 1,990

 

 

Trả nợ quỹ HTPT

3

Kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn

 18,750

 18,750

 

 

Trả nợ quỹ HTPT

4

Cầu Phước Mỹ

 2,500

 2,500

 

 

 

5

Cầu Mỹ Thạnh

 1,000

 1,000

 

 

 

6

Cầu vào xã Mỹ An

 1,560

 1,560

 

 

 

7

Cầu An Điền

 1,540

 1,540

 

 

 

8

Nền hạ đường An Qui-An Điền Thạnh Phú

 2,500

 2,500

 

 

 

9

Cầu Bến Tre II

 1,712

 1,712

 

 

 

10

Đường tỉnh 883 (Châu Hưng-NTLS)

 2,514

 2,514

 

 

 

11

Đường Tân Thành-Công viên Bến Tre

 5,000

 5,000

 

 

 

12

ĐT 885 Ba Tri - Tiệm Tôm

 1,250

 1,250

 

 

 

13

Cầu Sơn Đông

 690

 690

 

 

 

14

Cầu An Hiệp

 554

 554

 

 

 

15

Cầu Dây Da

 500

 500

 

 

 

16

Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (GĐ 1)

 1,000

 1,000

 

 

 

17

Kiên cố hoá trường lớp học

 44,500

 

 44,500

 

Vốn XSKT để lại

18

Trụ sở UBND tỉnh

 4,000

 4,000

 

 

 

19

Cải tạo nhà làm việc Sở KHĐT

 2,000

 2,000

 

 

 

20

Nâng cấp hội trường UBND tỉnh

 2,610

 2,610

 

 

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN

158.380

 95,380

 55,000

 

 

I

CÔNG NGHIỆP

 30,000

 23,000

 7,000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 30,000

 23,000

 7,000

 

 

1

CSHT Khu CN Giao Long

 20,000

 13,000

 7,000

 

Chương trình hỗ trợ KCN

2

CSHT Cụm CN An Hiệp

 10,000

 10,000

 

 

 

II

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

 21,000

 3,300

 17,700

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 21,000

 3,300

 17,700

 

 

1

Chương trình phát triển thuỷ sản

 10,000

 

 10,000

 

Chương trình hạ tầng TS

2

Cảng cá Bình Thắng Bình Đại

 1,700

 1,000

 700

 

Chương trình biển Đông hải đảo

3

Nuôi tôm CN 400ha Thạnh Phước

 1,000

 1,000

 

 

 

4

Kinh tế mới Đồng Nơ Bình Phước

 800

 800

 

 

 

5

CSHT-KT nuôi tôm càng xanh Láng Sen

 500

 500

 

 

 

6

Kè chống sạt lở bờ sông Bến Tre

 5,000

 

 5,000

 

Chương trình 173

7

Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách

 2,000

 

 

 

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

 30,710

 13,710

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 27,210

 12,210

 

 

 

1

QL60 (Châu Thành - Bình Phú)

 710

 710

 

 

 

2

HT chiếu sáng, cây xanh QL60 (Tân Thành-B.Phú)

 2,500

 2,500

 

 

Đền bù GPMB

3

HT chiếu sáng, cây xanh QL60 (Cái Cá-HL)

 500

 500

 

 

 

4

ĐT 882 (Ngã 3 Chợ Xếp-Ba Vát)

 4,500

 

 4,500

 

Chương trình 173

5

ĐT 883 (Thạnh Phước-Biển Đông)

 1,000

 

 1,000

 

Chương trình 173

6

ĐT 883 (TT Bình Đại-Thạnh Phước)

 500

 

 500

 

Chương trình 173

7

ĐT 887 (Cầu Cái Cối-cầu N.T.Ngãi)

 1,500

 

 1,500

 

Chương trình 173

8

ĐT 888 (TT Thạnh Phú-Cầu Ván)

 1,500

 

 1,500

 

Chương trình 173

9

Sửa chữa mố cầu B cầu An Hoá

 1,000

 

 1,000

 

Chương trình 173

10

Đường Bình Thắng

 1,000

 1,000

 

 

 

11

Đường Bốn Mỹ Ba Tri

 1,000

 1,000

 

 

 

12

Cầu Vũng Luông

 2,000

 2,000

 

 

 

13

Đường Mỹ chánh-Tân Hưng Ba Tri

 500

 500

 

 

 

14

Đường Tân Mỹ-Châu Bình

 500

 500

 

 

 

15

Đường Tân Xuân - An Thuỷ

 500

 500

 

 

 

16

Đường huyện lộ 22 (An Định-An Thới)

 500

 500

 

 

 

17

Đường huyện lộ 23

 500

 500

 

 

 

18

Đường thị trấn Chợ Lách-Hưng K.Trung

 1,000

 1,000

 

 

 

19

Đường vào xã Mỹ An

 500

 500

 

 

 

20

Sửa chữa trụ cầu An Hoá

 5,000

 

 5,000

 

Chương trình 173

21

Cầu sắt Mỹ Hoà Ba Tri

 500

 500

 

 

 

 

b) Dự án khởi công mới

 3,500

 1,500

 2,000

 

 

1

Nâng cấp huyện lộ An Phú-An Thuỷ Thạnh Phú

 1,000

 

 1,000

 

Chương trình xã bãi ngang

2

Nâng cấp đường Thừa Long-Thừa Đức

 1,000

 

 1,000

 

Chương trình xã bãi ngang

3

Nâng cấp đường huyện lộ 10

 500

 500

 

 

 

4

Cầu Cái Sơn

 500

 500

 

 

 

5

Cầu Cái Hàn

 500

 500

 

 

 

IV

CẤP NƯỚC

 14,300

 4,300

 2,000

 8,000

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 14,300

 4,300

 2,000

 8,000

 

1

Cấp nước SHNT do Úc tài trợ

 14,300

 4,300

 2,000

 8,000

T.đó:vốn đốíưng ODA là 6,3 tỷ đ

V

CÔNG CỘNG

 6,000

 6,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 6,000

 6,000

 

 

 

1

Công viên hồ Trúc Giang

 5,000

 5,000

 

 

 

2

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại

 500

 500

 

 

 

3

HT thoát nước nội ô thị xã

 500

 500

 

 

 

VI

TÀI NGUYÊN-MÔI TRƯỜNG

 1,000

 1,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 1,000

 1,000

 

 

 

1

Hệ thống thông tin đất đai

 500

 500

 

 

 

2

Đo vẽ BĐĐC các xã Tân Phong-T.Thạnh
-Phú Khánh-Đại Điền

 

 

 

 

 

VII

KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ

 5,370

 3,070

 2,300

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 5,370

 3,070

 2,300

 

 

1

Tin học hoá cơ quan QLHC NN

 4,570

 3,070

 1,500

 

Chương trình tin học hoá

2

Tin học hoá cơ quan Đảng

 800

 

 800

 

Chương trình tin học hoá

VIII

Y TẾ - XÃ HỘI

 15,000

 11,000

 4,000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 15,000

 11,000

 4,000

 

 

1

Dự án y tế nông thôn

 4,300

 4,300

 

 

 

2

Thiết bị y tế BV Nguyễn Đ.Chiểu

 2,000

 

 2,000

 

Chương trình y tế tỉnh-huyện

3

Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (GĐ 2)

 2,000

 2,000

 

 

 

4

Tăng cường CSVC y tế

 1,000

 1,000

 

 

 

5

Trung tâm xã hội

 1,000

 1,000

 

 

 

6

Bệnh viện tâm thần tỉnh

 2,200

 2,200

 

 

 

7

TTYT BV huyện Châu Thành

 888

 

 800

 

Chương trình y tế tỉnh-huyện

8

TTYT BV huyện Chợ Lách

 1,200

 

 1,200

 

Chương trình y tế tỉnh-huyện

9

Nghĩa trang thị xã

 500

 500

 

 

 

IX

THỂ DỤC THỂ THAO

 500

 500

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 500

 500

 

 

 

1

Sân vận động Thạnh Phú

 500

 500

 

 

 

X

VĂN HÓA-THÔNG TIN

 6,000

 6,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 6,000

 6,000

 

 

 

1

Nhà trưng bày thành tựu KT-XH

 1,000

 1,000

 

 

 

2

Tượng đài chiến thắng trên sông

 4,000

 4,000

 

 

 

3

Trung tâm VH Thạnh Phú

 500

 500

 

 

 

4

Khu lưu niệm Nguyễn Thị Định

 500

 500

 

 

 

XI

GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

 15,000

 15,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 11,500

 11,500

 

 

 

1

Trường THCS Sơn Đông

 2,500

 2,500

 

 

 

2

Trường THCS Phú Hưng

 1,000

 1,000

 

 

 

3

Tăng cường CSVC ngành GDĐT

 3,000

 3,000

 

 

 

4

Trường THPT Châu Thành B

 3,000

 3,000

 

 

 

5

Trường văn hóa nghệ thuật

 2,000

 2,000

 

 

 

 

b) Dự án khởi công mới

 3,500

 3,500

 

 

 

1

Trường THPT Tân Hào Giồng Trôm

 1,000

 1,000

 

 

 

2

Trường THCS Thị trấn Bình Đại

 1,500

 1,500

 

 

 

3

Trường THCS Thuận Điền

 

 

 

 

 

XII

VI. THƯƠNG MẠI - DU LỊCH

 4,500

 500

 4,000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

 4,500

 500

4000

 

 

1

Chợ đầu mối thuỷ sản Đê Đông

 500

 500

 

 

 

2

CSHT khu du lịch Cồn Phụng

 4,000

 4,000

4000

 

Chương trình hạ tầng du lịch

XIII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

 4,000

 3,000

1000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp:

 3,500

 2,500

1000

 

 

1

Trụ sở Thanh Tra tỉnh

 500

 500

 

 

 

2

Trung tâm lưu trữ tỉnh Bến Tre

 1,000

 1,000

 

 

 

3

Nhà làm việc Tỉnh Đoàn

 500

 500

 

 

 

4

Trụ sở làm việc Báo Đồng Khởi

 500

 500

 

 

 

5

Trụ sở UBND xã Tân Mỹ

 1,000

 

1000

 

Chương trình CCHC Xã

 

b) Dự án khởi công mới

 500

 500

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Đoàn Đại biểu Quốc hội

 500

 500

 

 

 

XIV

AN NINH - QUỐC PHÒNG

 5,000

 5,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp:

 4,000

 4,000

 

 

 

1

Trang thiết bị PCCC tỉnh

 1,000

 1,000

 

 

 

2

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

 1,000

 1,000

 

 

 

3

Trung tâm huấn luyện Bộ đội Biên phòng

 1,000

 1,000

 

 

 

4

Nhà tạm giữ hành chánh các huyện

 1,000

 1,000

 

 

 

 

b) Dự án khởi công mới:

 1,000

 1,000

 

 

 

1

Nhà làm việc công an huyện Mỏ Cày

 500

 500

 

 

 

2

Doanh trại Cảnh sát PCCC tỉnh

 500

 500

 

 

 

 

C. Phân cấp Huyện - Thị xã:

 42,350

 42,350

 

 

 

1

Thị Xã

 8,700

 8,700

 

 

Hỗ trợ mục tiêu Thị xã là 4,2 tỷ đồng

2

Giồng Trôm

 4,500

 4,500

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

3

Ba Tri

 4,000

 4,000

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

4

Châu Thành

 5,000

 5,000

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

5

Bình Đại

 5,200

 5,200

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

6

Mỏ Cày

 6,500

 6,500

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

7

Chợ Lách

 4,450

 4,450

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

8

Thạnh Phú

 4,000

 4,000

 

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

 

D. Chi phí thẩm tra quyết toán

 100

 100

 

 

 

 

E. Chi phí qui hoạch

 4,000

 4,000

 

 

 

1

QH tổng thể KTXH huyện Châu Thành

 100

 100

 

 

 

2

QH tổng thể KTXH huyện Giồng Trôm

 100

 100

 

 

 

3

QH tổng thể KTXH huyện Ba Tri

 100

 100

 

 

 

4

QH tổng thể KTXH tỉnh Bến Tre

 300

 300

 

 

 

5

QH chi tiết Khu du lịch biển Thới Thuận

 50

 50

 

 

 

6

QH chi tiết Khu du lịch biển Cồn Phụng

 100

 100

 

 

 

7

QH khu TĐC đường vào cầu Hàm Luông

 100

 100

 

 

 

8

Đ/c QH xây dựng Thị trấn Mỏ Cày

 100

 100

 

 

 

9

QH xây dựng khu HC huyện Chợ Lách

 100

 100

 

 

 

10

QH khu du lịch Hưng Phong

 100

 100

 

 

 

11

QH bố trí dân cư vùng KTM

 100

 100

 

 

 

12

QH chi tiết nam Bình Phú

 150

 150

 

 

 

13

QH chi tiết Khu trung tâm hành chánh tỉnh

 110

 110

 

 

 

14

Quy hoạch Thông tin

 100

 100

 

 

 

15

QH chi tiết khu đô thị và dân cư Bắc Phú Khương

 150

 150

 

 

 

16

QH chi tiết khu đô thị và dân cư Mỹ Thạnh An

 160

 160

 

 

 

17

QH chi tiết xã Phú Hưng

 180

 180

 

 

 

18

QH chi tiết Đại lộ Đông Tây

 100

 100

 

 

 

19

Điều chỉnh QH sử dụng đất tỉnh

 200

 200

 

 

 

20

QH sử dụng đất các huyện - thị

 800

 800

 

 

 

21

QH phát triển Thương mại đến năm 2020

 100

 100

 

 

 

22

QH phát triển Du lịch đến năm 2020

 200

 200

 

 

 

23

Quy hoạch ngành TDTT

 100

 100

 

 

 

24

Quy hoạch GTVT đường thuỷ

 100

 100

 

 

 

25

QH vùng nuôi cá da trơn xuất khẩu

 100

 100

 

 

 

26

QH chỉnh trang rạch Rái Cá

 100

 100

 

 

 

27

QH chỉnh trang rạch Cá Lóc

 100

 100

 

 

 

 

F. Chuẩn bị đầu tư

 4,000

 4,000

 

 

 

1

Cầu Bến Tre I

 200

 200

 

 

 

2

Nút giao thông Chợ ngã năm

 100

 100

 

 

 

3

Đường Bắc Nam (Ba Tri- Thạnh Phú)

 100

 100

 

 

 

4

Đường Bắc Nam Bình Đại

 100

 100

 

 

 

5

Đường bờ Nam sông Bến Tre

 250

 250

 

 

 

6

Kè bảo vệ bờ Bắc sông Bến Tre

 100

 100

 

 

 

7

Cổng chào thị xã

 100

 100

 

 

 

8

Quãng trường Đồng Khởi Thị Xã

 100

 100

 

 

 

9

Cầu Bến Tre 2

 100

 100

 

 

 

10

Khoa cấp cứu BV Nguyễn Đình Chiểu

 100

 100

 

 

 

11

HTKT Khu ĐTM Đại lộ Đông Tây

 150

 150

 

 

 

12

Trung tâm TDTT huyện Giồng Trôm

 100

 100

 

 

 

13

Trung tâm TDTT huyện Mỏ Cày

 100

 100

 

 

 

14

Sân vận động huyện Ba Tri

 100

 100

 

 

 

15

Trung tâm văn hoá huyện Giồng Trôm

 100

 100

 

 

 

16

Trung tâm văn hoá tỉnh

 100

 100

 

 

 

17

Trụ sở Sở Văn hoá - Thông tin

 100

 100

 

 

 

18

Nâng cấp CSVC trạm y tế cơ sở tỉnh Bến Tre

 100

 100

 

 

 

19

Khoa chỉnh đoán hình ảnh BV Nguyễn Đình Chiểu

 50

 50

 

 

 

20

Trụ sở Công An tỉnh

 200

 200

 

 

 

21

Trụ sở Toà án tỉnh

 50

 50

 

 

 

22

Trự sở Sở Thuỷ sản (gđ2)

 150

 150

 

 

 

23

Trụ sở Sở Nông nghiệp và PTNT (gđ2)

 50

 50

 

 

 

24

Trụ sở Ban QL khu Công nghiệp

 100

 100

 

 

 

25

CSHT khu du lịch sinh thái Hưng Phong (Cồn Ốc)

 100

 100

 

 

 

26

CSHT khu du lịch vườn chim Vàm Hồ - Ba Tri

 50

 50

 

 

 

27

CSHT khu du lịch sinh thái ven sông Tiền

 50

 50

 

 

 

28

Điện khí hoá xã các huyện

 350

 350

 

 

 

29

HTKT Tiểu Khu ĐTM Mỹ An B

 100

 100

 

 

 

30

HTKT Khu dân cư Bắc Phú Khương

 100

 100

 

 

 

31

HTKT Khu TĐC đường vào cầu Hàm Luông

 100

 100

 

 

 

32

Hệ thống thiết bị truyền dẫn VIBA truyền hình

 50

 50

 

 

 

33

Tượng đài NTLS huyện Giồng Trôm

 100

 100

 

 

 

34

HT thuỷ lợi Đại Hoà Lộc Bình Đại

 100

 100

 

 

 

35

CSHT Cụm công nghiệp Bình Phú

 100

 100

 

 

 

 

G. Chuẩn bị thực hiện dự án

 10,000

 8,000

2000

 

 

1

Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hoà

 500

 500

 

 

 

2

Trụ sở Sở Bưu chính viễn thông

 500

 500

 

 

 

3

Cảng cá An Nhơn

 700

 700

 

 

 

4

Cống đầu kênh mới Long Hoà

 100

 100

 

 

 

5

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách

 100

 100

 

 

 

6

HT cấp nước ngọt phục vụ nuôi thuỷ sản - Ba Tri

 500

 500

 

 

 

7

Sân vận động tỉnh

 800

 800

 

 

 

8

HT xử lý rác thải KV tây huyện Châu Thành

 100

 100

 

 

 

9

Kè bảo vệ khu vực bệnh viện Cù Lao Minh

 100

 100

 

 

 

10

Trung tâm hành chánh huyện Giồng Trôm

 200

 200

 

 

 

11

Trung tâm hành chánh huyện Chợ Lách

 200

 200

 

 

 

12

Trung tâm hành chánh huyện Mỏ Cày

 200

 200

 

 

 

13

Trung tâm giống nông nghiệp

 800

 800

 

 

 

14

Bến xe tỉnh

 150

 150

 

 

 

15

ĐT 886 (Đê Đông - Thừa Đức)

 100

 100

 

 

 

16

ĐT 884 (Tre Bông - QL 57)

 100

 100

 

 

 

17

ĐT 887 (Cầu Nguyễn Tấn Ngãi - ngã ba Sơn Đốc)

 100

 100

 

 

 

18

HT làng nghề giống cây trồng - hoa kiểng Cái Mơn

 2,000

 

2000

 

Chương trình làng nghề

19

Trung tâm văn hóa huyện Ba Tri

 50

 50

 

 

 

20

Trung tâm bảo vệ sức khoẻ BMTE& KHHGĐ

 50

 50

 

 

 

21

Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại

 50

 50

 

 

 

22

Nhà làm việc Sở GTVT

 50

 50

 

 

 

23

Đường huyện lộ 40

 50

 50

 

 

 

24

Chợ đầu mối nông sản - giống cây trồng Sơn Định

 100

 100

 

 

 

25

Dự án năng lượng nông thôn (RE II)

 1,300

 1,300

 

 

 

26

Cải tạo và nâng cấp đường Huyện 175

 200

 200

 

 

 

27

Nhà Lưu trữ Văn phòng tỉnh ủy

 200

 200

 

 

 

28

Trung tâm TDTT Phú Khương

 400

 400

 

 

 

29

CSHT khu SX giống tập trung Bình Đại

 300

 300

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2005/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu60/2005/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2005
Ngày hiệu lực02/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2005/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu60/2005/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýHuỳnh Văn Be
                Ngày ban hành23/12/2005
                Ngày hiệu lực02/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 60/2005/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2006 Bến Tre