Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long đã được thay thế bởi Nghị quyết 136/2015/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý phí sử dụng đường bộ Vĩnh Long và được áp dụng kể từ ngày 26/06/2015.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2013/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 08

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Công văn số 6376/BTC-CST ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính về việc khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND, ngày 06/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi tắt là xe mô tô), trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu

(Nghìn đồng/năm)

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

105

Riêng đối với xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC là: 2.160.000 đồng/năm/xe.

2. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

b) Không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.

3. Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (không bao gồm xe máy điện).

4. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Các trường hợp miễn thu phí:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

6. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí tổ chức thu:

a) Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.

b) Các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, tổ chức thực hiện, chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan liên quan thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và xe chở hàng 4 bánh gắn động cơ một xylanh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo tỉnh./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Kim Nguyên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2013/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 60/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/07/2013
Ngày hiệu lực 21/07/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 26/06/2015
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 60/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Huỳnh Kim Nguyên
Ngày ban hành 11/07/2013
Ngày hiệu lực 21/07/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 26/06/2015
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô Vĩnh Long