Nội dung toàn văn Nghị quyết 61/2013/QH13 phân bổ ngân sách trung ương 2014
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 61/2013/QH13 | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Báo cáo số 429/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách Trung ương năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 1613/BC-UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 561/BC-UBTVQH13 ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2014
Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 495.189 tỷ đồng (bốn trăm chín mươi lăm nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 287.511 tỷ đồng (hai trăm tám mươi bảy nghìn, năm trăm mười một tỷ đồng).
Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 719.189 tỷ đồng (bảy trăm mười chín nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng), bao gồm cả 211.585 tỷ đồng (hai trăm mười một nghìn, năm trăm tám mươi lăm tỷ đồng) bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2014
Phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2013; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và các địa phương tại kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khóa XIII.
4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và địa phương:
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2014; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ. Các dự án có quyết định đầu tư phải thực hiện đúng mức vốn kế hoạch được giao, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản;
b) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
Điều 4. Giám sát việc phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn giám sát việc phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương năm 2014 của các Bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2014 |
A | TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSTW | (1) 570.900 |
I | Chi đầu tư phát triển | 77.000 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 72.152 |
| - Vốn ngoài nước | 14.852 |
| - Vốn trong nước | 57.300 |
2 | Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi của Nhà nước | 3.950 |
| - Vốn trong nước | 2.450 |
| - Vốn ngoài nước | 1.500 |
3 | Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích | 200 |
4 | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | 550 |
5 | Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp tác xã (vốn ngoài nước) | 148 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 120.000 |
1 | Chi trả nợ | 118.750 |
2 | Chi viện trợ | 1.250 |
III | Chi phát triển các sự nghiệp kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính | 363.600 |
1 | Chi quốc phòng | 105.600 |
2 | Chi an ninh | 55.000 |
3 | Chi đặc biệt | 704 |
4 | Chi sự nghiệp giáo dục- đào tạo, dạy nghề | 30.360 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.753 |
5 | Chi y tế | 13.130 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 2.757 |
6 | Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình | 547 |
7 | Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ | 5.745 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 200 |
8 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 2.120 |
9 | Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.200 |
10 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 680 |
11 | Chi lương hưu và bảo đảm xã hội | 87.503 |
| Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 160 |
12 | Chi sự nghiệp kinh tế | 24.331 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.108 |
13 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 1.450 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 220 |
14 | Chi quản lý hành chính | 34.380 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 500 |
15 | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | 450 |
16 | Chi khác | 400 |
IV | Dự phòng | 10.300 |
B | CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN | 101.334 |
C | CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI | 46.100 |
| TỔNG SỐ (A+B+C) | 718.334 |
Ghi chú: (1) Kể cả 148.289 tỷ đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2014 là 719.189 tỷ đồng.
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | TÊN CHƯƠNG TRÌNH | Dự toán năm 2014 | ||
Tổng số | Vốn ĐTPT | Kinh phí Sự nghiệp | ||
| Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia | 14.470 | 6.245 | 8.225 |
| Vốn trong nước | 13.264 | 5.991 | 7.273 |
| Vốn ngoài nước | 1.206 | 254 | 952 |
1 | Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề | 1.822 | 202 | 1.620 |
| Vốn trong nước | 1.822 | 202 | 1.620 |
2 | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 6.242 | 4.420 | 1.822 |
| Vốn trong nước | 6.242 | 4.420 | 1.822 |
3 | Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 1.148 | 1.013 | 135 |
| Vốn trong nước | 794 | 759 | 35 |
| Vốn ngoài nước | 354 | 254 | 100 |
4 | Chương trình MTQG về Y tế | 988 | 55 | 933 |
| Vốn trong nước | 586 | 55 | 531 |
| Vốn ngoài nước | 402 |
| 402 |
5 | Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 547 |
| 547 |
| Vốn trong nước | 547 |
| 547 |
6 | Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm | 116 | 13 | 103 |
| Vốn trong nước | 116 | 13 | 103 |
7 | Chương trình MTQG về Văn hóa | 262 | 140 | 122 |
| Vốn trong nước | 262 | 140 | 122 |
8 | Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo | 1.632 | 40 | 1.592 |
| Vốn trong nước | 1.632 | 40 | 1.592 |
9 | Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy | 242 | 65 | 177 |
| Vốn trong nước | 242 | 65 | 177 |
10 | Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm | 118 | 90 | 28 |
| Vốn trong nước | 118 | 90 | 28 |
11 | Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 13 |
| 13 |
| Vốn trong nước | 13 |
| 13 |
12 | Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu | 97 | 32 | 65 |
| Vốn trong nước | 97 | 32 | 65 |
13 | Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới | 490 |
| 490 |
| Vốn trong nước | 490 |
| 490 |
14 | Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS | 598 | 65 | 533 |
| Vốn trong nước | 148 | 65 | 83 |
| Vốn ngoài nước | 450 |
| 450 |
15 | Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 66 | 40 | 26 |
| Vốn trong nước | 66 | 40 | 26 |
16 | Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường | 89 | 70 | 19 |
| Vốn trong nước | 89 | 70 | 19 |
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị: triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1) | THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (THU CĐ+ĐT) | CHIA RA | SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP | SỐ BỔ SUNG TH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU 830.000Đ, 1.050.000 Đ/THÁNG VÀ 1.150.000 Đ/THÁNG (2) | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (3) | |||
THU NSĐP HƯỞNG 100% | TỔNG THU PHIA CHIA (TW+ĐP) | TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (100%) | PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG | |||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+8 | 5 | 6 | 7 | 8=6x7 | 9 | 10 | 11=4+9+10 |
| TỔNG SỐ | 817.200.000 | 287.511.070 | 76.922.988 | 377.510.561 |
| 210.588.080 | 96.591.908 | 51.697.021 | 435.799.998 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 25.592.500 | 19.171.547 | 6.331.269 | 12.840.277 |
| 12.840.277 | 34.049.246 | 16.916.241 | 70.137.034 |
1 | HÀ GIANG | 1.175.000 | 868.390 | 244.230 | 624.160 | 100 | 624.160 | 3.538.100 | 1.656.915 | 6.063.405 |
2 | TUYÊN QUANG | 960.000 | 944.779 | 293.620 | 651.160 | 100 | 651.160 | 1.888.791 | 915.430 | 3.749.000 |
3 | CAO BẰNG | 779.000 | 655.401 | 248.681 | 406.719 | 100 | 406.719 | 2.496.683 | 1.094.214 | 4.246.297 |
4 | LẠNG SƠN | 3.200.000 | 663.391 | 190.190 | 473.200 | 100 | 473.200 | 2.541.842 | 1.556.403 | 4.761.635 |
5 | LÀO CAI | 3.500.000 | 2.134.840 | 920.400 | 1.214.440 | 100 | 1.214.440 | 2.160.554 | 1.000.153 | 5.295.547 |
6 | YÊN BÁI | 1.065.000 | 963.600 | 307.720 | 655.880 | 100 | 655.880 | 2.235.307 | 1.196.904 | 4.395.811 |
7 | THÁI NGUYÊN | 3.950.000 | 3.168.806 | 1.243.105 | 1.925.700 | 100 | 1.925.700 | 1.633.448 | 960.178 | 5.762.432 |
8 | BẮC CẠN | 433.000 | 382.600 | 149.020 | 233.580 | 100 | 233.580 | 1.492.057 | 648.627 | 2.523.284 |
9 | PHÚ THỌ | 2.926.000 | 2.693.350 | 609.850 | 2.083.500 | 100 | 2.083.500 | 2.514.823 | 1.181.121 | 6.389.294 |
10 | BẮC GIANG | 2.828.500 | 2.025.211 | 845.833 | 1.179.378 | 100 | 1.179.378 | 3.193.015 | 1.477.706 | 6.695.932 |
11 | HÒA BÌNH | 1.702.000 | 1.691.796 | 427.793 | 1.264.002 | 100 | 1.264.002 | 2.105.106 | 1.449.177 | 5.246.079 |
12 | SƠN LA | 1.975.500 | 1.940.085 | 530.585 | 1.409.500 | 100 | 1.409.500 | 3.256.698 | 1.532.022 | 6.728.805 |
13 | LAI CHÂU | 512.500 | 476.299 | 153.071 | 323.229 | 100 | 323.229 | 2.380.376 | 1.018.135 | 3.874.810 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 586.000 | 563.000 | 167.171 | 395.829 | 100 | 395.829 | 2.612.446 | 1.229.258 | 4.404.704 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 252.966.000 | 97.284.070 | 29.382.762 | 116.926.465 |
| 67.901.308 | 9.138.607 | 5.268.942 | 111.691.619 |
15 | HÀ NỘI | 126.214.000 | 45.742.070 | 16.842.500 | 68.808.500 | 42 | 28.899.570 |
|
| 45.742.070 |
16 | HẢI PHÒNG | 44.146.000 | 7.956.532 | 1.561.730 | 7.266.820 | 88 | 6.394.802 |
| 890.752 | 8.847.284 |
17 | QUẢNG NINH | 31.450.000 | 10.120.550 | 4.544.910 | 7.965.200 | 70 | 5.575.640 |
|
| 10.120.550 |
18 | HẢI DƯƠNG | 6.572.000 | 5.189.571 | 1.182.895 | 4.006.675 | 100 | 4.006.675 | 436.125 | 1.036.571 | 6.662.266 |
19 | HƯNG YÊN | 6.342.000 | 4.439.600 | 1.107.410 | 3.332.190 | 100 | 3.332.190 | 450.333 |
| 4.889.933 |
20 | VĨNH PHÚC | 17.498.000 | 8.887.590 | 692.850 | 13.657.900 | 60 | 8.194.740 |
|
| 8.887.590 |
21 | BẮC NINH | 10.718.000 | 6.288.398 | 1.087.187 | 5.592.700 | 93 | 5.201.211 |
|
| 6.288.398 |
22 | HÀ NAM | 2.731.000 | 2.069.051 | 567.380 | 1.501.670 | 100 | 1.501.670 | 1.038.529 | 316.621 | 3.424.200 |
23 | NAM ĐỊNH | 2.100.000 | 1.885.680 | 635.680 | 1.250.000 | 100 | 1.250.000 | 3.249.502 | 1.232.083 | 6.367.265 |
24 | NINH BÌNH | 2.355.000 | 2.114.400 | 484.650 | 1.629.750 | 100 | 1.629.750 | 1.210.171 | 888.227 | 4.212.798 |
25 | THÁI BÌNH | 2.840.000 | 2.590.630 | 675.570 | 1.915.060 | 100 | 1.915.060 | 2.753.948 | 904.687 | 6.249.265 |
III | BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG | 89.116.700 | 51.502.616 | 12.611.382 | 44.021.532 |
| 38.891.223 | 26.072.227 | 14.706.116 | 92.280.959 |
26 | THANH HÓA | 5.598.000 | 5.130.039 | 1.622.640 | 3.507.400 | 100 | 3.507.400 | 6.503.416 | 3.768.305 | 15.401.761 |
27 | NGHỆ AN | 6.420.000 | 5.408.775 | 1.353.175 | 4.055.600 | 100 | 4.055.600 | 5.138.837 | 2.362.188 | 12.909.801 |
28 | HÀ TĨNH | 4.920.000 | 3.848.189 | 1.095.928 | 2.752.262 | 100 | 2.752.262 | 3.050.815 | 965.309 | 7.864.314 |
29 | QUẢNG BÌNH | 1.705.000 | 1.318.600 | 550.360 | 768.240 | 100 | 768.240 | 1.900.788 | 1.169.531 | 4.388.919 |
30 | QUẢNG TRỊ | 1.513.000 | 899.924 | 300.444 | 599.480 | 100 | 599.480 | 1.598.430 | 855.861 | 3.354.215 |
31 | THỪA THIÊN - HUẾ | 4.120.000 | 3.547.800 | 825.980 | 2.721.820 | 100 | 2.721.820 | 863.783 | 777.998 | 5.189.581 |
32 | ĐÀ NẴNG | 10.730.000 | 7.458.088 | 2.309.510 | 6.057.150 | 85 | 5.148.578 |
|
| 7.458.088 |
33 | QUẢNG NAM | 6.370.000 | 4.760.000 | 1.109.330 | 3.650.670 | 100 | 3.650.670 | 2.270.405 | 950.102 | 7.980.507 |
34 | QUẢNG NGÃI | 22.880.000 | 4.678.549 | 444.600 | 6.940.900 | 61 | 4.233.949 |
| 1.095.540 | 5.774.089 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 3.940.000 | 3.097.551 | 876.340 | 2.221.210 | 100 | 2.221.210 | 1.286.636 | 1.011.453 | 5.395.640 |
36 | PHÚ YÊN | 1.543.000 | 1.486.701 | 322.850 | 1.163.850 | 100 | 1.163.850 | 1.377.049 | 782.865 | 3.646.615 |
37 | KHÁNH HÒA | 12.367.700 | 5.945.345 | 874.140 | 6.585.980 | 77 | 5.071.205 |
|
| 5.945.345 |
38 | NINH THUẬN | 1.285.000 | 1.007.611 | 149.660 | 857.950 | 100 | 857.950 | 966.827 | 367.826 | 2.342.264 |
39 | BÌNH THUẬN | 5.725.000 | 2.915.445 | 776.425 | 2.139.020 | 100 | 2.139.020 | 1.115.240 | 599.136 | 4.629.821 |
IV | TÂY NGUYÊN | 12.144.000 | 11.626.485 | 3.213.245 | 8.413.240 |
| 8.413.240 | 9.321.352 | 5.299.250 | 26.247.088 |
40 | ĐĂK LĂK | 3.408.000 | 3.194.304 | 622.295 | 2.572.010 | 100 | 2.572.010 | 2.805.812 | 1.839.945 | 7.840.062 |
41 | ĐẮC NÔNG | 979.000 | 943.656 | 299.345 | 644.310 | 100 | 644.310 | 1.298.429 | 664.061 | 2.906.145 |
42 | GIA LAI | 2.912.000 | 2.864.975 | 670.575 | 2.194.400 | 100 | 2.194.400 | 2.216.751 | 1.030.109 | 6.111.835 |
43 | KON TUM | 1.568.000 | 1.443.401 | 415.200 | 1.028.200 | 100 | 1.028.200 | 1.325.980 | 601.677 | 3.371.058 |
44 | LÂM ĐỒNG | 3.277.000 | 3.180.150 | 1.205.830 | 1.974.320 | 100 | 1.974.320 | 1.674.381 | 1.163.458 | 6.017.988 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 398.587.800 | 73.787.466 | 19.443.240 | 166.599.900 |
| 54.344.225 | 1.250.772 | 599.514 | 75.637.752 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 226.300.000 | 37.758.780 | 13.359.690 | 106.083.000 | 23 | 24.399.090 |
|
| 37.758.780 |
46 | ĐỒNG NAI | 33.070.000 | 10.649.564 | 1.649.900 | 17.646.400 | 51 | 8.999.664 |
|
| 10.649.564 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 31.400.000 | 9.325.938 | 1.869.330 | 18.641.520 | 40 | 7.456.608 |
|
| 9.325.938 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 2.955.000 | 2.747.930 | 669.980 | 2.077.950 | 100 | 2.077.950 | 864.922 | 599.514 | 4.212.366 |
49 | TÂY NINH | 4.062.800 | 3.493.020 | 520.770 | 2.972.250 | 100 | 2.972.250 | 385.850 |
| 3.878.870 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 100.800.000 | 9.812.233 | 1.373.570 | 19.178.780 | 44 | 8.438.663 |
|
| 9.812.233 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 38.793.000 | 34.138.887 | 5.941.090 | 28.709.147 |
| 28.197.797 | 16.759.703 | 8.906.957 | 59.805.547 |
51 | LONG AN | 5.284.000 | 4.322.169 | 828.570 | 3.493.600 | 100 | 3.493.600 | 697.921 | 654.679 | 5.674.770 |
52 | TIỀN GIANG | 2.894.000 | 2.655.399 | 453.645 | 2.201.755 | 100 | 2.201.755 | 1.048.542 | 929.758 | 4.633.700 |
53 | BẾN TRE | 1.400.000 | 1.361.369 | 271.170 | 1.090.200 | 100 | 1.090.200 | 1.585.506 | 840.066 | 3.786.942 |
54 | TRÀ VINH | 1.230.000 | 1.204.600 | 219.271 | 985.329 | 100 | 985.329 | 2.078.319 | 616.731 | 3.899.650 |
55 | VĨNH LONG | 2.722.000 | 1.905.201 | 286.800 | 1.618.400 | 100 | 1.618.400 | 935.268 | 582.697 | 3.423.166 |
56 | CẦN THƠ | 7.235.000 | 5.894.525 | 724.205 | 5.681.670 | 91 | 5.170.320 |
|
| 5.894.525 |
57 | HẬU GIANG | 910.000 | 878.480 | 163.948 | 714.532 | 100 | 714.532 | 1.254.727 | 512.660 | 2.645.867 |
58 | SÓC TRĂNG | 930.000 | 865.491 | 183.112 | 682.378 | 100 | 682.378 | 2.356.357 | 1.023.702 | 4.245.550 |
59 | AN GIANG | 3.160.000 | 3.001.950 | 606.110 | 2.395.840 | 100 | 2.395.840 | 2.019.653 | 1.073.620 | 6.095.223 |
60 | ĐỒNG THÁP | 3.920.000 | 3.196.450 | 658.010 | 2.538.440 | 100 | 2.538.440 | 1.174.152 | 1.370.382 | 5.740.984 |
61 | KIÊN GIANG | 3.468.000 | 3.338.931 | 1.072.540 | 2.266.390 | 100 | 2.266.390 | 1.992.778 | 947.035 | 6.278.744 |
62 | BẠC LIÊU | 1.260.000 | 1.241.682 | 154.369 | 1.087.313 | 100 | 1.087.313 | 1.088.811 | 355.626 | 2.686.119 |
63 | CÀ MAU | 4.380.000 | 4.272.640 | 319.340 | 3.953.300 | 100 | 3.953.300 | 527.667 |
| 4.800.307 |
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi hoàn thuế giá trị gia tăng 70.000 tỷ đồng; chưa bao gồm thu NSNN đối với cổ tức được chia năm 2014 cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích nộp các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ là 31.000 tỷ đồng.
(2) Số bổ sung tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.
(3) Chưa bao gồm 2.030,251 tỷ đồng chi từ nguồn cải cách tiền lương còn dư các năm trước chuyển sang.
PHỤ LỤC SỐ 5
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2014
Đơn vị: triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG SỐ | BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG (VỐN Đ.TƯ) | BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH | BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ | 63.295.627 | 31.551.500 | 20.218.022 | 11.526.105 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 17.864.100 | 7.577.600 | 5.681.230 | 4.605.270 |
1 | HÀ GIANG | 1.764.694 | 707.500 | 460.052 | 597.142 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.011.378 | 494.900 | 370.000 | 146.478 |
3 | CAO BẰNG | 1.243.486 | 445.100 | 332.357 | 466.029 |
4 | LẠNG SƠN | 961.190 | 446.300 | 329.537 | 185.353 |
5 | LÀO CAI | 1.386.462 | 671.900 | 329.524 | 385.038 |
6 | YÊN BÁI | 1.160.484 | 445.200 | 393.686 | 321.598 |
7 | THÁI NGUYÊN | 834.593 | 400.000 | 245.663 | 188.930 |
8 | BẮC CẠN | 759.452 | 299.000 | 213.901 | 246.551 |
9 | PHÚ THỌ | 1.479.862 | 749.700 | 481.421 | 248.741 |
10 | BẮC GIANG | 1.148.076 | 430.600 | 488.475 | 229.001 |
11 | HÒA BÌNH | 1.100.054 | 458.800 | 424.224 | 217.030 |
12 | SƠN LA | 1.628.144 | 545.000 | 558.835 | 524.309 |
13 | LAI CHÂU | 1.706.635 | 805.080 | 434.020 | 467.535 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 1.679.592 | 678.520 | 619.537 | 381.535 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 8.618.432 | 4.899.000 | 2.856.651 | 862.781 |
15 | HÀ NỘI | 746.808 | 682.000 | 10.230 | 54.578 |
16 | HẢI PHÒNG | 1.173.053 | 870.500 | 231.972 | 70.581 |
17 | QUẢNG NINH | 789.922 | 533.000 | 171.331 | 85.591 |
18 | HẢI DƯƠNG | 746.753 | 186.000 | 479.443 | 81.310 |
19 | HƯNG YÊN | 507.194 | 252.500 | 194.776 | 59.918 |
20 | VĨNH PHÚC | 363.833 | 213.000 | 100.879 | 49.954 |
21 | BẮC NINH | 486.679 | 316.000 | 120.184 | 50.495 |
22 | HÀ NAM | 721.422 | 403.000 | 239.751 | 78.671 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.192.397 | 587.000 | 478.939 | 126.458 |
24 | NINH BÌNH | 713.130 | 263.000 | 357.321 | 92.809 |
25 | THÁI BÌNH | 1.177.242 | 593.000 | 471.826 | 112.416 |
III | BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG | 18.764.173 | 9.646.900 | 5.699.873 | 3.417.400 |
26 | THANH HÓA | 2.971.854 | 1.211.300 | 1.088.821 | 671.733 |
27 | NGHỆ AN | 2.488.748 | 1.004.800 | 946.627 | 537.321 |
28 | HÀ TĨNH | 2.058.892 | 1.225.000 | 564.985 | 268.907 |
29 | QUẢNG BÌNH | 1.249.970 | 613.000 | 413.125 | 223.845 |
30 | QUẢNG TRỊ | 1.298.437 | 801.500 | 329.588 | 167.349 |
31 | THỪA THIÊN - HUẾ | 1.074.680 | 658.400 | 291.962 | 124.318 |
32 | ĐÀ NẴNG | 614.589 | 496.700 | 82.538 | 35.351 |
33 | QUẢNG NAM | 1.919.549 | 1.004.500 | 579.444 | 335.605 |
34 | QUẢNG NGÃI | 1.468.471 | 733.600 | 325.971 | 408.900 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 1.020.765 | 419.300 | 336.345 | 265.120 |
36 | PHÚ YÊN | 684.437 | 442.600 | 138.255 | 103.582 |
37 | KHÁNH HÒA | 514.304 | 316.500 | 151.996 | 45.808 |
38 | NINH THUẬN | 739.540 | 416.600 | 174.657 | 148.283 |
39 | BÌNH THUẬN | 659.937 | 303.100 | 275.559 | 81.278 |
IV | TÂY NGUYÊN | 5.775.644 | 2.409.500 | 2.360.186 | 1.005.958 |
40 | ĐĂK LĂK | 1.500.632 | 610.700 | 710.051 | 179.881 |
41 | ĐẮC NÔNG | 966.798 | 474.400 | 368.536 | 123.862 |
42 | GIA LAI | 1.357.796 | 512.300 | 585.338 | 260.158 |
43 | KON TUM | 1.026.949 | 479.600 | 317.947 | 229.402 |
44 | LÂM ĐỒNG | 923.469 | 332.500 | 378.314 | 212.655 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 3.324.695 | 2.151.500 | 848.667 | 324.528 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 1.322.077 | 1.244.000 | 14.120 | 63.957 |
46 | ĐỒNG NAI | 261.653 | 143.000 | 76.047 | 42.606 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 114.671 | 88.000 | 880 | 25.791 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 779.297 | 273.500 | 411.694 | 94.103 |
49 | TÂY NINH | 361.377 | 184.000 | 112.930 | 64.447 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 485.620 | 219.000 | 232.996 | 33.624 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 8.948.583 | 4.867.000 | 2.771.415 | 1.310.168 |
51 | LONG AN | 599.602 | 297.800 | 201.391 | 100.411 |
52 | TIỀN GIANG | 576.248 | 194.600 | 270.530 | 111.118 |
53 | BẾN TRE | 623.608 | 345.100 | 170.282 | 108.226 |
54 | TRÀ VINH | 669.040 | 365.700 | 157.457 | 145.883 |
55 | VĨNH LONG | 449.282 | 264.600 | 118.198 | 66.484 |
56 | CẦN THƠ | 525.975 | 413.500 | 46.468 | 66.007 |
57 | HẬU GIANG | 627.961 | 392.000 | 173.444 | 62.517 |
58 | SÓC TRĂNG | 860.344 | 404.600 | 276.702 | 179.042 |
59 | AN GIANG | 968.547 | 456.600 | 402.536 | 109.411 |
60 | ĐỒNG THÁP | 787.138 | 336.800 | 368.082 | 82.256 |
61 | KIÊN GIANG | 1.163.529 | 740.900 | 301.313 | 121.316 |
62 | BẠC LIÊU | 543.405 | 331.500 | 129.123 | 82.782 |
63 | CÀ MAU | 553.905 | 323.300 | 155.890 | 74.715 |