Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với Doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng ban hành

Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng đã được thay thế bởi Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND bãi bỏ 61/2016/NQ-HĐND cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp Đà Nẵng và được áp dụng kể từ ngày 20/07/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2016/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 9680/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với các doanh nghiệp; ban hành Nghị quyết Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp thành lập mới, tổ chức lại, thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:

1. Cục Thuế thành phố trực tiếp quản lý đối với các Doanh nghiệp

a) Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành;

d) Doanh nghiệp thành lập trong Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung;

đ) Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp (theo Phụ lục chi tiết đính kèm);

e) Các doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 3 Thông tư số 66/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính;

g) Đối với Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT: Trường hợp Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các Nhà đầu tư thành lập Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT thì trực tiếp quản lý các Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT của Nhà đầu tư đó;

h) Các đơn vị trực thuộc, các đơn vị thành viên, các chi nhánh, cửa hàng… (gọi chung là đơn vị trực thuộc): Trên cùng địa bàn thành phố Đà Nẵng mà doanh nghiệp chủ quản do Cục Thuế, Chi cục Thuế nào trực tiếp quản lý thì Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các đơn vị trực thuộc.

Các Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp ngoại tỉnh do cấp nào quản lý thuế thì phân công cho cơ quan Thuế cấp đó quản lý (Cục Thuế, Chi cục Thuế đó quản lý).

i) Các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô vốn điều lệ từ 70 tỷ đồng trở lên;

2. Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý: Các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.

Điều 2. Giao cho UBND thành phố chỉ đạo Cục Thuế thành phố rà soát để có sự điều chuyển, phân công quản lý thuế cho phù hợp với khả năng quản lý thuế, nguồn nhân lực hiện có và yêu cầu phân cấp nguồn thu của giai đoạn 2017-2020.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế theo quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và giữ ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;

- Đại biểu HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQ thành phố;
- VP HĐND, VPUBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Anh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐẶC THÙ, CÓ TÍNH CHẤT PHÁP LÝ PHỨC TẠP
(Kèm theo Nghị quyết số: ........../2016/NQ-HĐND ngày ..../12/2016 của HĐND thành phố)

STT

Mã ngành

Tên ngành

1

 

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác dầu thô

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng sắt

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6492

Hoạt động cấp tín dụng khác

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

22

K6520

Tái bảo hiểm

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

25

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

28

K6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

29

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

30

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

31

L6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

32

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

33

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

34

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 61/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu61/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/07/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 61/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu61/2016/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýNguyễn Xuân Anh
                Ngày ban hành08/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/07/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phân công cơ quan Thuế quản lý thuế Doanh nghiệp Đà Nẵng