Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang đã được thay thế bởi Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND mức chi người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Hà Giang và được áp dụng kể từ ngày 24/07/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2013/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 26 tháng 04 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BẢY (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Sau khi xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Qui định mức chi bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, huyện, xã; trụ sở các sở, ban, ngành, đoàn thể.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 1 được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

3. Nguyên tắc chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ.

a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

b) Cán bộ công chức quy định tại Khoản 2, Điều 1 khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi phí bồi dưỡng; nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng.

4. Mức chi bồi dưỡng

a) Cán bộ, công chức quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 1 chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Mức chi bồi dưỡng 120.000 đồng/ngày/người;

b) Cán bộ, công chức quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 1 đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Mức chi bồi dưỡng 80.000 đồng/ngày/người;

c) Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 1: Mức chi bồi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.

d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 1: Mức chi bồi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.

5. Nguồn kinh phí: Sử dụng trong nguồn ngân sách không thực hiện chế độ tự chủ được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn khác (nếu có) của cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2013. Thời điểm áp dụng thực hiện mức chi tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 4 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQ các huyện, thành phố.
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm TT - VP Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vương Mí Vàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 90/2013/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu90/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/04/2013
Ngày hiệu lực03/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/07/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 90/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu90/2013/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýVương Mí Vàng
                Ngày ban hành26/04/2013
                Ngày hiệu lực03/05/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/07/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng cán bộ công chức tiếp dân Hà Giang