Pháp lệnh 14/1999/PL-UBTVQH10

Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 1999

Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10 đã được thay thế bởi Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 2001 35/2001/PL-UBTVQH10 và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2001.

Nội dung toàn văn Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10


UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/1999/PL-UBTVQH10

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 1999

 

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 14/1999/PL-UBTVQH10 NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 1999 VỀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Pháp lệnh này sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ngày 19 tháng 5 năm 1994 đã được sửa đổi theo Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ngày 06 tháng 02 năm 1997.

Điều 1

Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau:

1. Điều 9 được sửa đổi như sau:

"Điều 9

Thu nhập thường xuyên chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh này là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 8.000.000 đồng (tám triệu đồng) đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.

Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày".

2. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi như sau:

"2. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài:

BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc

Thu nhập bình quân tháng/người

Thuế suất(%)

1

Đến 8.000

0

2

Trên 8.000 đến 20.000

10

3

Trên 20.000 đến 50.000

20

4

Trên 50.000 đến 80.000

30

5

Trên 80.000 đến 120.000

40

6

Trên 120.000

50

Điều 2

Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1999.

Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.

Điều 3

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.

 

 

Nông Đức Mạnh

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/1999/PL-UBTVQH10

Loại văn bảnPháp lệnh
Số hiệu14/1999/PL-UBTVQH10
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/1999
Ngày hiệu lực01/07/1999
Ngày công báo22/08/1999
Số công báoSố 31
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/07/2001
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/1999/PL-UBTVQH10

Lược đồ Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10
          Loại văn bảnPháp lệnh
          Số hiệu14/1999/PL-UBTVQH10
          Cơ quan ban hànhUỷ ban Thường vụ Quốc hội
          Người kýNông Đức Mạnh
          Ngày ban hành30/06/1999
          Ngày hiệu lực01/07/1999
          Ngày công báo22/08/1999
          Số công báoSố 31
          Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/07/2001
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản hợp nhất

                Văn bản gốc Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10

                Lịch sử hiệu lực Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10