Quy chuẩn QCVN05:2010/BKHCN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 05:2010/BKHCN

 

VỀ AN TOÀN BỨC XẠ - MIỄN TRỪ KHAI BÁO,

CẤP GIẤY PHÉP

National technical regulation on

Radiation protection - Exemption from requirements of notification and licencing

 

 

HÀ NỘI - 2010

 

Lời nói đầu

QCVN 5: 2010/BKHCN do Cục An toàn bức xạ và hạt nhân biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BKHCN ngày 14 tháng 9 năm 2010.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ AN TOÀN BỨC XẠ - MIỄN TRỪ KHAI BÁO, CẤP GIẤY PHÉP

National technical regulation on Radiation protection – Exemption from requirements of notification and licencing

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định về điều kiện để được miễn trừ khai báo đối với chất phóng xạ, thiết bị bức xạ và miễn trừ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ đối với công việc liên quan đến chất phóng xạ, thiết bị bức xạ đó (sau đây gọi tắt là miễn trừ khai báo, cấp giấy phép).

1.1.2. Phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này không bao gồm:

a) Chất thải phóng xạ dạng khí hoặc dạng lỏng sinh ra trong công việc bức xạ được thải vào môi trường theo kế hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Thực phẩm, nước uống, thức ăn gia súc và các nguyên liệu được dùng trong chế biến thực phẩm và thức ăn gia súc, hàng hóa tiêu dùng;

c) Chất phóng xạ trong vận chuyển.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có chất phóng xạ, thiết bị bức xạ và tiến hành các công việc bức xạ, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

2. ĐIỀU KIỆN MIỄN TRỪ KHAI BÁO, CẤP GIẤY PHÉP

2.1. Điều kiện miễn trừ khai báo, cấp giấy phép đối với chất phóng xạ

2.1.1. Chất phóng xạ chứa một loại nhân phóng xạ nhân tạo, với khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 1 tấn, có tổng hoạt độ tại cơ sở ở mọi thời điểm hoặc hoạt độ riêng bằng hoặc nhỏ hơn mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.1.2. Chất phóng xạ chứa một loại nhân phóng xạ nhân tạo, với khối lượng lớn hơn 1 tấn, có hoạt độ riêng bằng hoặc nhỏ hơn mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.1.3. Chất phóng xạ chứa nhiều hơn một loại nhân phóng xạ nhân tạo thỏa mãn công thức sau:

Trong đó:

- n là số lượng nhân phóng xạ nhân tạo có trong chất phóng xạ;

- Ci là tổng hoạt độ hoặc hoạt độ riêng của nhân phóng xạ nhân tạo i có trong chất phóng xạ, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g) tương ứng;

- Xi là mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép tương ứng đối với nhân phóng xạ i, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g).

2.1.4. Chất phóng xạ chứa một loại nhân phóng xạ tự nhiên được sử dụng như nguồn phóng xạ (ví dụ Ra-226, Po-210) hoặc như hóa chất (ví dụ uran, thori), có tổng hoạt độ tại cơ sở ở mọi thời điểm hoặc hoạt độ riêng bằng hoặc nhỏ hơn mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.1.5. Chất phóng xạ chứa nhiều hơn một loại nhân phóng xạ tự nhiên, được sử dụng như nguồn phóng xạ hoặc như hóa chất thỏa mãn công thức sau:

Trong đó:

- n là số lượng nhân phóng xạ tự nhiên có trong chất phóng xạ;

- Ci là tổng hoạt độ hoặc hoạt độ riêng của nhân phóng xạ tự nhiên i có trong chất phóng xạ, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g) tương ứng;

- Xi là mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép tương ứng đối với nhân phóng xạ tự nhiên i, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g).

2.1.6. Chất phóng xạ chứa nhân phóng xạ tự nhiên, không sử dụng như nguồn phóng xạ hoặc như hóa chất, được đánh giá cho từng trường hợp bảo đảm rằng không gây ra một liều hiệu dụng đối với thành viên công chúng vượt quá 1mSv trong một năm.

2.1.7. Chất phóng xạ chứa hỗn hợp các nhân phóng xạ nhân tạo và nhân phóng xạ tự nhiên thỏa mãn công thức sau:

Trong đó:

- n là số lượng nhân phóng xạ nhân tạo có trong chất phóng xạ;

- m là số lượng nhân phóng xạ tự nhiên có trong chất phóng xạ;

- Ci là tổng hoạt độ hoặc hoạt độ riêng của nhân phóng xạ nhân tạo i có trong chất phóng xạ, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g) tương ứng;

- Xilà mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép tương ứng đối với nhân phóng xạ nhân tạo i, đơn vị tính là Becơren (Bq) hoặc Becơren trên gam (Bq/g);

- Dj là liều hiệu dụng gây bởi nhân phóng xạ tự nhiên j có trong chất phóng xạ đối với một thành viên công chúng trong một năm, đơn vị tính là milisivơ (mSv).

2.2.Điều kiện miễn trừ khai báo, cấp giấy phép đối với thiết bị bức xạ

2.2.1.Thiết bị bức xạ không chứa nguồn phóng xạ, bảo đảm rằng trong điều kiện làm việc bình thường không gây ra suất liều tương đương môi trường vượt quá 1μSv/h ở khoảng cách 0,1 m từ mọi bề mặt có thể tiếp cận của thiết bị.

2.2.2 Thiết bị bức xạ không chứa nguồn phóng xạ, phát ra bức xạ có năng lượng cực đại không lớn hơn 5 keV.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Tổ chức, cá nhân có chất phóng xạ, thiết bị bức xạ phải áp dụng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này để được miễn trừ khai báo chất phóng xạ, thiết bị bức xạ và miễn cấp giấy phép đối với công việc liên quan đến chất phóng xạ, thiết bị bức xạ đó; khi không đủ điều kiện miễn trừ khai báo, cấp giấy phép phải thực hiện quy định của pháp luật về khai báo, cấp giấy phép.

3.2. Việc xác định hoạt độ, hoạt độ riêng của chất phóng xạ hoặc đánh giá liều bức xạ, suất liều bức xạ, năng lượng bức xạ khi xem xét điều kiện miễn trừ khai báo, cấp giấy phép phải được thực hiện bởi tổ chức, cá nhân được cấp đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về đo bức xạ, đánh giá hoạt độ phóng xạ hoặc dựa theo chứng chỉ nguồn phóng xạ, chứng chỉ chất phóng xạ (source certificate, certificate of radioactive material) của nhà sản xuất.

3.3. Tổ chức, cá nhân đánh giá điều kiện miễn trừ khai báo, cấp giấy phép phải bảo đảm sử dụng thiết bị đo, phương pháp đánh giá phù hợp, có quy trình bảo đảm chất lượng được cơ quan quản lý nhà nước chấp nhận.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.2.Trong trường hợp các văn bản luật, quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC MIỄN TRỪ KHAI BÁO, CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT PHÓNG XẠ CHỨA NHÂN PHÓNG XẠ NHÂN TẠO, CÓ KHỐI LƯỢNG NHỎ HƠN HOẶC BẰNG MỘT TẤN VÀ CHẤT PHÓNG XẠ CHỨA NHÂN PHÓNG XẠ TỰ NHIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ NGUỒN PHÓNG XẠ HOẶC HÓA CHẤT

 


Nhân
phóng xạ

Hoạt độ riêng

(Bq/g)

Tổng hoạt độ (Bq)

H-3

1×106

1×109

Be-7

1×103

1×107

Be-10

1×104

1×106

C-11

1×101

1×106

C-14

1×104

1×107

N-13

1×102

1×109

Ne-19

1×102

1×109

O-15

1×102

1×109

F-18

1×101

1×106

Na-22

1×101

1×106

Na-24

1×101

1×105

Mg-28

1×101

1×105

Al-26

1×101

1×105

Si-31

1×103

1×106

Si-32

1×103

1×106

P-32

1×103

1×105

P-33

1×105

1×108

S-35

1×105

1×108

Cl-36

1×104

1×106

Cl-38

1×101

1×105

Cl-39

1×101

1×105

Ar-37

1×106

1×108

Ar-39

1×107

1×104

Ar-41

1×102

1×109

K-40

1×102

1×106

K-42

1×102

1×106

K-43

1×101

1×106

K-44

1×101

1×105

K-45

1×101

1×105

C-41

1×105

1×107

Ca-45

1×104

1×107

Ca-47

1×101

1×106

Sc-43

1×101

1×106

Sc-44

1×101

1×105

Sc-45

1×102

1×107

Sc-46

1×101

1×106

Sc-47

1×102

1×106

Sc-48

1×101

1×105

Sc-49

1×103

1×105

Ti-44

1×101

1×105

Ti-45

1×101

1×106

V-47

1×101

1×105

V-48

1×101

1×105

V-49

1×104

1×107

Cr-48

1×102

1×106

Cr-49

1×101

1×106

Cr-51

1×103

1×107

Mn-51

1×101

1×105

Mn-52

1×101

1×105

Mn-52m

1×101

1×105

Mn-53

1×104

1×109

Mn-54

1×101

1×106

Mn-56

1×101

1×105

Fe-52

1×101

1×106

Fe-55

1×104

1×106

Fe-59

1×101

1×106

Fe-60

1×102

1×105

Co-55

1×101

1×106

Co-56

1×101

1×105

Co-57

1×102

1×106

Co-58

1×101

1×106

Co-58m

1×104

1×107

Co-60

1×101

1×105

Co-60m

1×103

1×106

Co-61

1×102

1×106

Co-62m

1×101

1×105

Ni-56

1×101

1×106

Ni-57

1×101

1×106


Ni-59

1×104

1×108

Ni-63

1×105

1×108

Ni-65

1×101

1×106

Ni-66

1×104

1×107

Cu-60

1×101

1×105

Cu-61

1×101

1×106

Cu-64

1×102

1×106

Cu-67

1×102

1×106

Zn-62

1×102

1×106

Zn-63

1×101

1×105

Zn-65

1×101

1×106

Zn-69

1×104

1×106

Zn-69m

1×102

1×106

Zn-71m

1×101

1×106

Zn-72

1×102

1×106

Ga-65

1×101

1×105

Ga-66

1×101

1×105

Ga-67

1×102

1×106

Ga-68

1×101

1×105

Ga-70

1×102

1×106

Ga-72

1×101

1×105

Ga-73

1×102

1×106

Ge-66

1×101

1×106

Ge-67

1×101

1×105

Ge-68a

1×101

1×105

Ge-69

1×101

1×106

Ge-71

1×104

1×108

Ge-75

1×103

1×106

Ge-77

1×101

1×105

Ge-78

1×102

1×106

As-69

1×101

1×105

As-70

1×101

1×105

As-71

1×101

1×106

As-72

1×101

1×105

As-73

1×103

1×107

As-74

1×101

1×106

As-76

1×102

1×105

As-77

1×103

1×106

As-78

1×101

1×105

Se-70

1×101

1×106

Se-73

1×101

1×106

Se-73m

1×102

1×106

Se-75

1×102

1×106

Se-79

1×104

1×107

Se-81

1×103

1×106

Se-81m

1×103

1×107

Se-83

1×101

1×105

Br-74

1×101

1×105

Br-74m

1×101

1×105

Br-75

1×101

1×106

Br-76

1×101

1×105

Br-77

1×102

1×106

Br-80

1×102

1×105

Br-80m

1×103

1×107

Br-82

1×101

1×106

Br-83

1×103

1×106

Br-84

1×101

1×105

Kr-74

1×102

1×109

Kr-76

1×102

1×109

Kr-77

1×102

1×109

Kr-79

1×103

1×105

Kr-81

1×104

1×107

Kr-81m

1×103

1×1010

Kr-83m

1×105

1×1012

Kr-85

1×105

1×104

Kr-85m

1×103

1×1010

Kr-87

1×102

1×109

Kr-88

1×102

1×109

Rb-79

1×101

1×105

Rb-81

1×101

1×106

Rb-81m

1×103

1×107

Rb-82m

1×101

1×106

Rb-83a

1×102

1×106

Rb-84

1×101

1×106

Rb-86

1×102

1×105

Rb-87

1×103

1×107

Rb-88

1×102

1×105

Rb-89

1×102

1×105

Sr-80

1×103

1×107

Sr-81

1×101

1×105

Sr-82a

1×101

1×105

Sr-83

1×101

1×106

Sr-85

1×102

1×106

Sr-85m

1×102

1×107

Sr-87m

1×102

1×106

Sr-89

1×103

1×106

Sr-90a

1×102

1×104

Sr-91

1×101

1×105

Sr-92

1×101

1×106

Y-86

1×101

1×105

Y-86m

1×102

1×107

Y-87a

1×101

1×106

Y-88

1×101

1×106

Y-90

1×103

1×105

Y-90m

1×101

1×106

Y-91

1×103

1×106

Y-91m

1×102

1×106

Y-92

1×102

1×105

Y-93

1×102

1×105

Y-94

1×101

1×105

Y-95

1×101

1×105

Zr-86

1×102

1×107

Zr-88

1×102

1×106

Zr-89

1×101

1×106

Zr-93a

1×103

1×107

Zr-95

1×101

1×106

Zr-97a

1×101

1×105

Nb-88

1×101

1×105

Nb-89(2,03 gi)

1×101

1×105

Nb-89(1,01 gi)

1×101

1×105

Nb-90

1×101

1×105

Nb-93m

1×104

1×107

Nb-94

1×101

1×106

Nb-95

1×101

1×106

Nb-95m

1×102

1×107

Nb-96

1×101

1×105

Nb-97

1×101

1×106

Nb-98

1×101

1×105

Mo-90

1×101

1×106

Mo-93

1×103

1×108

Mo-93m

1×101

1×106

Mo-99

1×102

1×106

Mo-101

1×101

1×106

Tc-93

1×101

1×106

Tc-93m

1×101

1×106

Tc-94

1×101

1×106

Tc-94m

1×101

1×105

Tc-95

1×101

1×106

Tc-95m

1×101

1×106

Tc-96

1×101

1×106

Tc-96m

1×103

1×107

Tc-97

1×103

1×108

Tc-97m

1×103

1×107

Tc-98

1×101

1×106

Tc-99

1×104

1×107

Tc-99m

1×102

1×107

Tc-101

1×102

1×106

Tc-104

1×101

1×105

Ru-94

1×102

1×106

Ru-97

1×102

1×107

Ru-103

1×102

1×106

Ru-105

1×101

1×106

Ru-106a

1×102

1×105

Rh-99

1×101

1×106

Rh-99m

1×101

1×106

Rh-100

1×101

1×106

Rh-101

1×102

1×107

Rh-101m

1×102

1×107

Rh-102

1×101

1×106

Rh-102m

1×102

1×106

Rh-103m

1×104

1×108

Rh-105

1×102

1×107

Rh-106m

1×101

1×105

Rh-107

1×102

1×106

Pd-100

1×102

1×107

Pd-101

1×102

1×106

Pd-103

1×103

1×108

Pd-107

1×105

1×108

Pd-109

1×103

1×106

Ag-102

1×101

1×105

Ag-103

1×101

1×106

Ag-104

1×101

1×106

Ag-104m

1×101

1×106

Ag-105

1×102

1×106

Ag-106

1×101

1×106

Ag-106m

1×101

1×106

Ag-108m a

1×101

1×106

Ag-110m

1×101

1×106

Ag-111

1×103

1×106

Ag-112

1×101

1×105

Ag-115

1×101

1×105

Cd-104

1×102

1×107

Cd-107

1×103

1×107

Cd-109

1×104

1×106

Cd-113

1×103

1×106

Cd-113m

1×103

1×106

Cd-115

1×102

1×106

Cd-115m

1×103

1×106

Cd-117

1×101

1×106

Cd-117m

1×101

1×106

In-109

1×101

1×106

In-110(4,9 gi)

1×101

1×106

In-110(69,1 th)

1×101

1×105

In-111

1×102

1×106

In-112

1×102

1×106

In-113m

1× 102

1×106

In-114

1×103

1×105

In-114m

1×102

1×106

In-115

1×103

1×105

In-115m

1×102

1×106

In-116m

1×101

1×105

In-117

1×101

1×106

In-117m

1×102

1×106

In-119m

1×102

1×105

Sn-110

1×102

1×107

Sn-111

1×102

1×106

Sn-113

1×103

1×107

Sn-117m

1×102

1×106

Sn-119m

1×103

1×107

Sn-121

1×105

1×107

Sn-121ma

1×103

1×107

Sn-123

1×103

1×106

Sn-123m

1×102

1×106

Sn-125

1×102

1×105

Sn-126a

1×101

1×105

Sn-127

1×101

1×106

Sn-128

1×101

1×106

Sb-115

1×101

1×106

Sb-116

1×101

1×106

Sb-116m

1×101

1×105

Sb-117

1×102

1×107

Sb-118m

1×101

1×106

Sb-119

1×103

1×107

Sb-120 (5,76 ng)

1×101

1×106

Sb-120(15,89 th)

1×102

1×106

Sb-122

1×102

1×104

Sb-124

1×101

1×106

Sb-124m

1×102

1×106

Sb-125

1×102

1×106

Sb-126

1×101

1×105

Sb-126m

1×101

1×105

Sb-127

1×101

1×106

Sb-128 (9,01 gi)

1×101

1×105

Sb-128(10,4 th)

1×101

1×105

Sb-129

1×101

1×106

Sb-130

1×101

1×105

Sb-131

1×101

1×106

Te-116

1×102

1×107

Te-121

1×101

1×106

Te-121m

1×102

1×106

Te-123

1×103

1×106

Te-123m

1×102

1×107

Te-125m

1×103

1×107

Te-127

1×103

1×106

Te-127m

1×103

1×107

Te-129

1×102

1×106

Te-129m

1×103

1×106

Te-131

1×102

1×105

Te-131m

1×101

1×106

Te-132

1×102

1×107

Te-133

1×101

1×105

Te-133m

1×101

1×105

Te-134

1×101

1×106

I-120

1×101

1×105

I-120m

1×101

1×105

I-121

1×102

1×106

I-123

1×102

1×107

I-124

1×101

1×106

I-125

1×103

1×106

I-126

1×102

1×106

I-128

1×102

1×105

I-129

1×102

1×105

I-130

1×101

1×106

I-131

1×102

1×106

I-132

1×101

1×105

I-132m

1×102

1×106

I-133

1×101

1×106

I-134

1×101

1×105

I-135

1×101

1×106

Xe-120

1×102

1×109

Xe-121

1×102

1×109

Xe-122a

1×102

1×109

Xe-123

1×102

1×109

Xe-125

1×103

1×109

Xe-127

1×103

1×105

Xe-129m

1×103

1×104

Xe-131m

1×104

1×104

Xe-133m

1×103

1×104

Xe-133

1×103

1×104

Xe-135

1×103

1× 1010

Xe-135m

1×102

1×109

Xe-138

1×102

1×109

Cs-125

1×101

1×104

Cs-127

1×102

1×105

Cs-129

1×102

1×105

Cs-130

1×102

1×106

Cs-131

1×103

1×106

Cs-132

1×101

1×105

Cs-134m

1×103

1×105

Cs-134

1×101

1×104

Cs-135

1×104

1×107

Cs-135m

1×101

1×106

Cs-136

1×101

1×105

Cs-137a

1×101

1×104

Cs-138

1×101

1×104

Ba-126

1×102

1×107

Ba-128

1×102

1×107

Ba-131

1×102

1×106

Ba-131m

1×102

1×107

Ba-133

1×102

1×106

Ba-133m

1×102

1×106

Ba-135m

1×102

1×106

Ba-137m

1×101

1×106

Ba-139

1×102

1×105

Ba-140a

1×101

1×105

Ba-141

1×102

1×105

Ba-142

1×102

1×106

La-131

1×101

1×106

La-132

1×101

1×106

La-135

1×103

1×107

La-137

1×103

1×107

La-138

1×101

1×106

La-140

1×101

1×105

La-141

1×102

1×105

La-142

1×101

1×105

La-143

1×102

1×105

Ce-134 a

1×103

1×107

Ce-135

1×101

1×106

Ce-137

1×103

1×107

Ce-137m

1×103

1×106

Ce-139

1×102

1×106

Ce-141

1×102

1×107

Ce-143

1×102

1×106

Ce-144a

1×102

1×105

Pr-136

1×101

1×105

Pr-137

1×102

1×106

Pr-138m

1×101

1×106

Pr-139

1×102

1×107

Pr-142

1×102

1×105

Pr-142m

1×107

1×109

Pr-143

1×104

1×106

Pr-144

1×102

1×105

Pr-145

1×103

1×105

Pr-147

1×101

1×105

Nd-136

1×102

1×106

Nd-138

1×103

1×107

Nd-139

1×102

1×106

Nd-139m

1×101

1×106

Nd-141

1×102

1×107

Nd-147

1×102

1×106

Nd-149

1×102

1×106

Nd-151

1×101

1×105

Pm-141

1×101

1×105

Pm-143

1×102

1×106

Pm-144

1×101

1×106

Pm-145

1×103

1×107

Pm-146

1×101

1×106

Pm-147

1×104

1×107

Pm-148

1×101

1×105

Pm-148m

1×101

1×106

Pm-149

1×103

1×106

Pm-150

1×101

1×105

Pm-151

1×102

1×106

Sm-141

1×101

1×105

Sm-141m

1×101

1×106

Sm-142

1×102

1×107

Sm-145

1×102

1×107

Sm-146

1×101

1×105

Sm-147

1×101

1×104

Sm-151

1×104

1×108

Sm-153

1×102

1×106

Sm-155

1×102

1×106

Sm-156

1×102

1×106

Eu-145

1×101

1×106

Eu-146

1×101

1×106

Eu-147

1×102

1×106

Eu-148

1×101

1×106

Eu-149

1×102

1×107

Eu-150(34,2 n)

1×101

1×106

Eu-150 (12,6 gi)

1×103

1×106

Eu-152

1×101

1×106

Eu-152m

1×102

1×106

Eu-154

1×101

1×106

Eu-155

1×102

1×107

Eu-156

1×101

1×106

Eu157

1×102

1×106

Eu-158

1×101

1×105

Gd-145

1×101

1×105

Gd-146a

1×101

1×106

Gd-147

1×101

1×106

Gd-148

1×101

1×104

Gd-149

1×102

1×106

Gd-151

1×102

1×107

Gd-152

1×101

1×104

Gd-153

1×102

1×107

Gd-159

1×103

1×106

Tb-147

1×101

1×106

Tb-149

1×101

1×106

Tb-150

1×101

1×106

Tb-151

1×101

1×106

Tb-153

1×102

1×107

Tb-154

1×101

1×106

Tb-155

1×102

1×107

Tb-156

1×101

1×106

Tb-156m (24,4 gi)

1×103

1×107

Tb-156m(5 gi)

1×104

1×107

Tb-157

1×104

1×107

Tb-158

1×101

1×106

Tb-160

1×101

1×106

Tb-161

1×103

1×106

Dy-155

1×101

1×106

Dy-157

1×102

1×106

Dy-159

1×103

1×107

Dy-165

1×103

1×106

Dy-166

1×103

1×106

Ho-155

1×102

1×106

Ho-157

1×102

1×106

Ho-159

1×102

1×106

Ho-161

1×102

1×107

Ho-162

1×102

1×107

Ho-162m

1×101

1×106

Ho-164

1×103

1×106

Ho-164m

1×103

1×107

Ho-166

1×103

1×105

Ho-166m

1×101

1×106

Ho-167

1×102

1×106

Er-161

1×101

1×106

Er-165

1×103

1×107

Er-169

1×104

1×107

Er-171

1×102

1×106

Er-172

1×102

1×106

Tm-162

1×101

1×106

Tm-166

1×101

1×106

Tm-167

1×102

1×106

Tm-170

1×103

1×106

Tm-171

1×104

1×108

Tm-172

1× 102

1×106

Tm-173

1×102

1×106

Tm-175

1×101

1×106

Yb-162

1×102

1×107

Yb-166

1×102

1×107

Yb-167

1×102

1×106

Yb-169

1×102

1×107

Yb-175

1×103

1×107

Yb-177

1×102

1×106

Yb-178

1×103

1×106

Lu-169

1×101

1×106

Lu-170

1×101

1×106

Lu-171

1×101

1×106

Lu-172

1×101

1×106

Lu-173

1×102

1×107

Lu-174

1×102

1×107

Lu-174m

1×102

1×107

Lu-176

1×102

1×106

Lu-176m

1×103

1×106

Lu-177

1×103

1×107

Lu-177m

1×101

1×106

Lu-178

1×102

1×105

Lu-178m

1×101

1×105

Lu-179

1×103

1×106

Hf-170

1×102

1×106

Hf-172a

1×101

1×106

Hf-173

1×102

1×106

Hf-175

1×102

1×106

Hf-177m

1×101

1×105

Hf-178m

1×101

1×106

Hf-179m

1×101

1×106

Hf-180m

1×101

1×106

Hf-181

1×101

1×106

Hf-182

1×102

1×106

Hf-182m

1×101

1×106

Hf-183

1×101

1×106

Hf-184

1×102

1×106

Ta-172

1×101

1×106

Ta-173

1×101

1×106

Ta-174

1×101

1×106

Ta-175

1×101

1×106

Ta-176

1×101

1×106

Ta-177

1×102

1×107

Ta-178

1×101

1×106

Ta-179

1×103

1×107

Ta-180

1×101

1×106

Ta-180m

1×103

1×107

Ta-182

1×101

1×104

Ta-182m

1×102

1×106

Ta-183

1×102

1×106

Ta-184

1×101

1×106

Ta-185

1×102

1×105

Ta-186

1×101

1×105

W-176

1×102

1×106

W-177

1×101

1×106

W-178a

1×101

1×106

W-179

1×102

1×107

W-181

1×103

1×107

W-185

1×104

1×107

W-187

1×102

1×106

W-188a

1×102

1×105

Re-177

1×101

1×106

Re-178

1×101

1×106

Re-181

1×101

1×106

Re-182(64 gi)

1×101

1×106

Re-182 (12,7 gi)

1×101

1×106

Re-184

1×101

1×106

Re-184m

1×102

1×106

Re-186

1×103

1×106

Re-186m

1×103

1×107

Re-187

1×106

1×109

Re-188

1×102

1×105

Re-188m

1×102

1×107

Re-189a

1×102

1×106

Os-180

1×102

1×107

Os-181

1×101

1×106

Oc-182

1×102

1×106

Os-185

1×101

1×106

Os-189m

1×104

1×107

Os-191

1×102

1×107

Os-191m

1×103

1×107

Os-193

1×102

1×106

Os-194a

1×102

1×105

Ir-182

1×101

1×105

Ir-184

1×101

1×106

Ir-185

1×101

1×106

Ir-186(15,8 gi)

1×101

1×106

Ir-186 (1,75 gi)

1×101

1×106

Ir-187

1×102

1×106

Ir-188

1×101

1×106

Ir-189a

1×102

1×107

Ir-190

1×101

1×106

Ir-190m(3,1 gi)

1×101

1×106

Ir-190m(1,2 gi)

1×104

1×107

Ir-192

1×101

1×104

Ir-192m

1×102

1×107

Ir-193m

1×104

1×107

Ir-194

1×102

1×105

Ir-194m

1×101

1×106

Ir-195

1×102

1×106

Ir-195m

1×102

1×106

Pt-186

1×101

1×106

Pt-188a

1×101

1×106

Pt-189

1×102

1×106

Pt-191

1×102

1×106

Pt-193

1×104

1×107

Pt-193m

1×103

1×107

Pt-195m

1×102

1×106

Pt-197

1×103

1×106

Pt-197m

1×102

1×106

Pt-199

1×102

1×106

Pt-200

1×102

1×106

Au-193

1×102

1×107

Au-194

1×101

1×106

Au-195

1×102

1×107

Au-198

1×102

1×106

Au-198m

1×101

1×106

Au-199

1×102

1×106

Au-200

1×102

1×105

Au-200m

1×101

1×106

Au-201

1×102

1×106

Hg-193

1×102

1×106

Hg-193m

1×101

1×106

Hg-194a

1×101

1×106

Hg-195

1×102

1×106

Hg-195ma

1×102

1×106

Hg-197

1×102

1×107

Hg-197m

1×102

1×106

Hg-199m

1×102

1×106

Hg-203

1×102

1×105

Tl-194

1×101

1×106

Tl-194m

1×101

1×106

Tl-195

1×101

1×106

Tl-197

1×102

1×106

Tl-198

1×101

1×106

Tl-198m

1×101

1×106

Tl-199

1×102

1×106

Tl-200

1×101

1×106

Tl-201

1×102

1×106

Tl-202

1×102

1×106

Tl-204

1×104

1×104

Pb-195m

1×101

1×106

Pb-198

1×102

1×106

Pb-199

1×101

1×106

Pb-200

1×102

1×106

Pb-201

1×101

1×106

Pb-202

1× 103

1×106

Pb-202m

1×101

1×106

Pb-203

1×102

1×106

Pb-205

1×104

1×107

Pb-209

1×105

1×106

Pb-210a

1×101

1×104

Pb-211

1×102

1×106

Pb-212a

1×101

1×105

Pb-214

1×102

1×106

Bi-200

1×101

1×106

Bi-201

1×101

1×106

Bi-202

1×101

1×106

Bi-203

1×101

1×106

Bi-205

1×101

1×106

Bi-206

1×101

1×105

Bi-207

1×101

1×106

Bi-210

1×103

1×106

Bi-210ma

1×101

1×105

Bi-212a

1×101

1×105

Bi-213

1×102

1×106

Bi-214

1×101

1×105

Po-203

1×101

1×106

Po-205

1×101

1×106

Po-206

1×101

1×106

Po-207

1×101

1×106

Po-208

1×101

1×104

Po-209

1×101

1×104

Po-210

1×101

1×104

At-207

1×101

1×106

At-211

1×103

1×107

Fr-222

1×103

1×105

Fr-223

1×102

1×106

Rn-220a

1×104

1×107

Rn-222a

1×101

1×108

Ra-223a

1×102

1×105

Ra-224a

1×101

1×105

Ra-225

1×102

1×105

Ra-226a

1×101

1×104

Ra-227

1×102

1×106

Ra-228a

1×101

1×105

Ac-224

1×102

1×106

Ac-225a

1×101

1×104

Ac-226

1×102

1×105

Ac-227a

1×10-1

1×103

Ac-228

1×101

1×106

Th-226a

1×103

1×107

Th-227

1×101

1×104

Th-228a

1×100

1×104

Th-229a

1×10°

1×103

Th-230

1×100

1×104

Th-231

1×103

1×107

Th-232

1×101

1×104

Th-234a

1×103

1×105

Pa-227

1×101

1×106

Pa-228

1×101

1×106

Pa-230

1×101

1×106

Pa-231

1×100

1×103

Pa-232

1×101

1×106

Pa-233

1×102

1×107

Pa-234

1×101

1×106

U-230a

1×101

1×105

U-231

1×102

1×107

U-232a

1×100

1×103

U-233

1×101

1×104

U-234

1×101

1×104

U-235a

1×101

1×104

U-236

1×101

1×104

U-237

1×102

1×106

U-238a

1×101

1×104

U-239

1×102

1×106

U-240

1×103

1×107

U-240a

1×101

1×106

Np-232

1×101

1×106

Np-233

1×102

1×107

Np-234

1×101

1×106

Np-235

1×103

1×107

Np-236 (1,15.105 n)

1×102

1×105

Np-236(22,5 gi)

1×103

1×107

Np-237a

1×100

1×103

Np-238

1×102

1×106

Np-239

1×102

1×107

Np-240

1×101

1×106

Pu-234

1×102

1×107

Pu-235

1×102

1×107

Pu-236

1×101

1×104

Pu-237

1×103

1×107

Pu-238

1×100

1×104

Pu-239

1×100

1×104

Pu-240

1×100

1×103

Pu-241

1×102

1×105

Pu-242

1×100

1×104

Pu-243

1×103

1×107

Pu-244

1×100

1×104

Pu-245

1×102

1×106

Pu-246

1×102

1×106

Am-237

1×102

1×106

Am-238

1×101

1×106

Am-239

1×102

1×106

Am-240

1×101

1×106

Am-241

1×100

1×104

Am-242

1×103

1×106

Am-242ma

1×100

1×104

Am-243a

1×100

1×103

Am-244

1×101

1×106

Am-244m

1×104

1×107

Am-245

1×103

1×106

Am-246

1×101

1×105

Am-246m

1×101

1×106

Cm-238

1×102

1×107

Cm-240

1×102

1×105

Cm-241

1×102

1×106

Cm-242

1×102

1×105

Cm-243

1×100

1×104

Cm-244

1×101

1×104

Cm-245

1×100

1×103

Cm-246

1×100

1×103

Cm-247

1×100

1×104

Cm-248

1×100

1×103

Cm-249

1×103

1×106

Cm-250

1×10-1

1×103

Bk-245

1×102

1×106

Bk-246

1×101

1×106

Bk-247

1×100

1×104

Bk-249

1×103

1×106

Bk-250

1×101

1×106

Cf-244

1×104

1×107

Cf-246

1×103

1×106

Cf-248

1×101

1×104

Cf-249

1×100

1×103

Cf-250

1×101

1×104

Cf-251

1×100

1×103

Cf-252

1×101

1×104

Cf-253

1×102

1×105

Cf-254

1×100

1×103

Es-250

1×102

1×106

Es-251

1×102

1×107

Es-253

1×102

1×105

Es-254

1×101

1×104

Es-254m

1×102

1×106

Fm-252

1×103

1×106

Fm-253

1×102

1×106

Fm-254

1×104

1×107

Fm-255

1×103

1×106

Fm-257

1×101

1×105

Md-257

1×102

1×107

Md-258

1×102

1×105


Chú thích

Giá trị ghi trong dấu ngoặc đơn là chu kỳ bán rã của nhân phóng xạ, ví dụ (22,5 gi) có nghĩa là (T1/2 = 22,5 giờ).

gi: Giờ              ng: Ngày                      th: Tháng                      n: Năm

aHạt nhân mẹ mà sự đóng góp liều của các con cháu của nó đã được xem xét khi tính liều, do vậy khi xác định điều kiện miễn trừ sẽ chỉ cần xem xét đối với hạt nhân mẹ.

Danh sách các hạt nhân mẹ và con cháu của nó khi áp dụng điều kiện này được cho dưới đây:

 


Ge-68         Ga-68

Rb-83         Kr-83m

Sr-82          Rb-82

Sr-90          Y-90

Y-87           Sr-87m

Zr-93           Nb-93m

Zr-97           Nb-97

Ru-106        Rh-106

Ag-108m     Ag-108

Sn-121m     Sn-121 (0.776)

Sn-126        Sb-126m

Xe-122        I-122

Cs-137        Ba-137m

Ba-140        La-140

Ce-134        La-134

Ce-144        Pr-144

Gd-146       Eu-146

Hf-172        Lu-172

W-178         Ta-178

W-188         Re-188

Re-189        Os-189m (0.241)

Ir-189          Os-189m

Pt-188         Ir-188

Hg-194        Au-194

Hg-195m     Hg-195 (0.542)

Pb-210        Bi-210, Po-210

Pb-212        Bi-212, Tl-208 (0.36),
Po-212 (0.64)

Bi-210m  Tl-206

Bi-212     Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)

Rn-220    Po-216

Rn-222    Po-218, Pb-214, Bi-214, Po-214

Ra-223    Rn-219, Po-215, Pb-211, Bi-211, Tl-207

Ra-224    Rn-220, Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)

Ra-226    Rn-222, Po-218, Pb-214, Bi-214, Po-214, Pb-210, Bi-210, Po-210

Ra-228    Ac-228

Ac-225    Fr-221, At-217, Bi-213,
Po-213 (0.978), Tl-209 (0.0216), Pb-209 (0.978)

Ac-227    Fr-223 (0.0138)

Th-226    Ra-222, Rn-218, Po-214

Th-228    Ra-224, Rn-220, Po-216,
Pb-212, Bi-212,Tl-208 (0.36),
Po-212 (0.64)

Th-229    Ra-225, Ac-225, Fr-221, At-217, Bi-213, Po-213, Pb-209

Th-234    Pa-234m

U-230      Th-226, Ra-222, Rn-218, Po-214

U-232      Th-228, Ra-224, Rn-220,
Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)

U-235      Th-231

U-238      Th-234, Pa-234m

U-240      Np-240m

Np-237    Pa-233

Am-242m          Am-242

Am-243   Np-239

 


 

PHỤ LỤC II

MỨC MIỄN TRỪ KHAI BÁO, CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT PHÓNG XẠ CHỨA NHÂN PHÓNG XẠ NHÂN TẠO, CÓ KHỐI LƯỢNG LỚN HƠN MỘT TẤN

 


Nhân phóng xạ

Hoạt độ riêng (Bq/g)

H-3

1×102

Be-7

1×101

C-14

1×100

F-18

1×101

Na-22

1×10-1

Na-24

1×100

Si-31

1×103

P-32

1×103

P-33

1×103

S-35

1×102

Cl-36

1×100

Cl-38

1×101

K-42

1×102

K-43

1×101

Ca-45

1×102

Ca-47

1×101

Sc-46

1×10-1

Sc-47

1×102

Sc-48

1×100

V-48

1×100

Cr-51

1×102

Mn-51

1×101

Mn-52

1×100

Mn-52m

1×101

Mn-53

1×102

Mn-54

1×10-1

Mn-56

1×101

Fe-52a

1×101

Fe-55

1×103

Fe-59

1×100

Co-55

1×101

Co-56

1×10-1

Co-57

1×100

Co-58

1×100

Co-58m

1×104

Co-60

1×10-1

Co-60m

1×103

Co-61

1×102

Co-62m

1×101

Ni-59

1×102

Ni-63

1×102

Ni-65

1×101

Cu-64

1×102

Zn-65

1×10-1

Zn-69

1×103

Zn-69ma

1×101

Ga-72

1×101

Ge-71

1×104

As-73

1×103

As-74

1×101

As-76

1×101

As-77

1×103

Se-75

1×100

Br-82

1×100

Rb-86

1×102

Sr-85

1×100

Sr-85m

1×102

Sr-87m

1×102

Sr-89

1×103

Sr-90a

1×100

Sr-91a

1× 101

Sr-92

1×101

Y-90

1×103

Y-91

1×102

Y-91m

1×102

Y-92

1×102

Y-93

1×102

Zr-93

1×101

Zr-95a

1× 100

Zr-97a

1×101

Nb-93m

1×101

Nb-94

1×10-1

Nb-95

1×100

Nb-97a

1×101

Nb-98

1×101

Mo-90

1×101

Mo-93

1×101

Mo-99a

1×101

Mo-101a

1×101

Tc-96

1×100

Tc-96m

1× 103

Tc-97

1×101

Tc-97m

1×102

Tc-99

1×100

Tc-99m

1×102

Ru-97

1×101

Ru-103a

1×100

Ru-105a

1×101

Ru-106a

1×10-1

Rh-103m

1×104

Rh-105

1×102

Pd-103a

1×103

Pd-109a

1×102

Ag-105

1×100

Ag-110ma

1×10-1

Ag-111

1×102

Cd-109a

1×100

Cd-115a

1×101

Cd-115ma

1×102

In-111

1×101

In-113m

1×102

In-114ma

1×101

In-115m

1×102

Sn-113a

1×100

Sn-125

1×101

Sb-122

1×101

Sb-124

1×100

Sb-125a

1×10-1

Te-123m

100

Te-125m

1×103

Te-127

1×103

Te-127ma

1×101

Te-129

1×102

Te-129ma

1×101

Te-131

1×102

Te-131ma

1×101

Te-132a

1×100

Te-133

1×101

Te-133m

1×101

Te-134

1×101

I-123

1×102

I-125

1×102

I-126

1×101

I-129

1×10-2

I-130

1×101

I-131

1×101

I-132

1×101

I-133

1×101

I-134

1×101

I-135

1×101

Cs-129

1×101

Cs-131

1×103

Cs-132

1×101

Cs-134

1×10-1

Cs-134m

1×103

Cs-135

1×102

Cs-136

1×100

Cs-137a

1×10-1

Cs-138

1×101

Ba-131

1×101

Ba-140

1×100

La-140

1×100

Ce-139

1×100

Ce-141

1×102

Ce-143

1×101

Ce-144

1×101

Pr-142

1×102

Pr-143

1×103

Nd-147

1×102

Nd-149

1×102

Pm-147

1×103

Pm-149

1×103

Sm-151

1×103

Sm-153

1×102

Eu-152

1×10-1

Eu-152m

1×102

Eu-154

1×10-1

Eu-155

1×100

Gd-153

1×101

Gd-159

1×102

Tb-160

1×100

Dy-165

1×103

Dy-166

1×102

Ho-166

1×102

Er-169

1×103

Er-171

1×102

Tm-170

1×102

Tm-171

1×103

Yb-175

1×102

Lu-177

1×102

Hf-181

1×100

Ta-182

1×10-1

W-181

1×101

W-185

1×103

W-187

1×101

Re-186

1×103

Re-188

1×102

Os-185

1×100

Os-191

1×102

Os-191m

1×103

Os-193

1×102

Ir-190

1×100

Ir-192

1×100

Ir-194

1×102

Pt-191

1×101

Pt-193m

1×103

Pt-197

1×103

Pt-197m

1×102

Au-198

1×101

Au-199

1×102

Hg-197

1×102

Hg-197m

1×102

Hg-203

1×101

Tl-200

1×101

Tl-201

1×102

Tl-202

1×101

Tl-204

1×100

Pb-203

1×101

Bi-206

1×100

Bi-207

1×10-1

Po-203

1×101

Po-205

1×101

Po-207

1×101

At-211

1×103

Ra-225

1×101

Ra-227

1×102

Th-226

1×103

Th-229

1×10-1

Pa-230

1×101

Pa-233

1×101

U-230b

1×101

U-231a

1×102

U-232a

1×10-1

U-233

1×100

U-236

1×101

U-237

1×102

U-239

1×102

U-240a

1×102

Np-237a

1×100

Np-239

1×102

Np-240

1×101

Pu-234

1×102

Pu-235

1×102

Pu-236

1×100

Pu-237

1×102

Pu-238

1×10-1

Pu-239

1×10-1

Pu-240

1×10-1

Pu-241

1×101

Pu-242

1×10-1

Pu-243

1×103

Pu-244a

1×10-1

Am-241

1×10-1

Am-242

1×103

Am-242ma

1×10-1

Am-243a

1×10-1

Cm-242

1×101

Cm-243

1×100

Cm-244

1×100

Cm-245

1×10-1

Cm-246

1×10-1

Cm-247a

1×10-1

Cm-248

1×10-1

Bk-249

1×102

Cf-246

1×103

Cf-248

1×100

Cf-249

1×10-1

Cf-250

1×100

Cf-251

1×10-1

Cf-252

1×100

Cf-253

1×102

Cf-254

1×100

Es-253

1×102

Es-254a

1×10-1

Es-254ma

1×101

Fm-254

1×104

Fm-255

1×102


Chú thích

aHạt nhân mẹ mà sự đóng góp liều của các con cháu của nó đã được xem xét khi tính liều, do vậy khi xác định điều kiện miễn trừ sẽ chỉ cần xem xét đối với hạt nhân mẹ.

Danh sách các hạt nhân mẹ và con cháu của nó khi áp dụng điều kiện này được cho dưới đây:

 


Fe-52           Mn-52m

Zn-69m        Zn-69

Sr-90           Y-90

Sr-91           Y-91m

Zr-95            Nb-95

Zr-97            Nb-97m, Nb-97

Nb-97          Nb-97m

Mo-99          Tc-99m

Mo-101        Tc-101

Ru-103         Rh-103m

Ru-105         Rh-105m

Ru-106         Rh-106

Pd-103         Rh-103m

Pd-109         Ag-109m

Ag-110m      Ag-110

Cd-109         Ag-109m

Cd-115         In-115m

Cd-115m      In-115m

In-114m        In-114

Sn-113         In-113m

Sb-125         Te-125m

Te-127m       Te-127

Te-129m       Te-129

Te-131m       Te-131

Te132          I-132

Cs-137         Ba-137m

Ce-144         Pr-144, Pr-144m

U-232sec     Th-228, Ra-224, Rn-220, Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208

U-240           Np-240m, Np-240

Np237          Pa-233

Pu-244         U-240, Np-240m, Np-240

Am-242m     Np-238

Am-243        Np-239

Cm-247        Pu-243

Es-254         Bk-250

Es-254m      Fm-254


 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN QCVN05:2010/BKHCN

Loại văn bảnQuy chuẩn
Số hiệuQCVN05:2010/BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/09/2010
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcHóa chất
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN QCVN05:2010/BKHCN

Lược đồ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                Loại văn bảnQuy chuẩn
                Số hiệuQCVN05:2010/BKHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành14/09/2010
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcHóa chất
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            • 14/09/2010

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực