Quyết định 01/2006/QĐ-UB

Quyết định 01/2006/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang

Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức đã được thay thế bởi Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản pháp luật Bắc Giang và được áp dụng kể từ ngày 09/11/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2006/QĐ-UB

Bắc Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 96/2004/QĐ-UB ngày 13/7/2004 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 48/TTr - NV ngày 26/12/2005;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các Quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Thân Văn Mưu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của UBND tỉnh.

2. Văn phòng UBND tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh điều hòa, phối hợp các hoạt động chung của các Sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là các Sở), UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) thuộc tỉnh; tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động của địa phương; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng và trình UBND tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác tháng, quý, sáu tháng, cả năm và toàn khóa của UBND tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các Sở, UBND cấp huyện việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các Sở, UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật;

2. Thu nhập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định;

3. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh;

4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo văn bản theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, UBND cấp huyện được phân công chủ trì soạn thảo, chuẩn bị các đề án được phân công phụ trách;

5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản của các Sở, UBND cấp huyện trước khi trình UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn trình UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các Sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;

7. Giúp UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy ban MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;

8. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, UBND cấp huyện;

9. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; công tác văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa hành chính nhà nước của UBND tỉnh;

10. Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành công báo của tỉnh theo quy định của pháp luật;

11. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng UBND tỉnh;

12. Hướng dẫn Văn phòng các Sở, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;

13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch UBND tỉnh;

14. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các tổ chức có liên quan theo quy định của UBND tỉnh;

15. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh;

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh;

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:

Văn phòng UBND tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.

Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng UBND tỉnh.

Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

2. Cơ cấu tổ chức:

a/ Khối chuyên viên nghiên cứu:

Khối chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng UBND tỉnh (bao gồm cả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo) được tổ chức thành các phòng, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

1 - Phòng Tổng hợp;

2 - Phòng Nội chính - Ngoại vụ (cả Thư ký Chủ tịch);

3 - Phòng Kinh tế - Công nghiệp - Giao thông;

4 - Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng;

5 - Phòng Văn xã.

Các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng UBND tỉnh được làm việc trực tiếp với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

b/ Khối hành chính:

1 - Phòng Hành chính - Tổ chức (bao gồm cả công tác văn thư, lưu trữ);

2 - Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm cả quản lý Đội xe);

3 - Phòng Tiếp dân;

c/ Các đơn vị sự nghiệp:

1 - Cơ quan Công báo: bao gồm cả trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh và Công báo điện tử (có quyết định thành lập riêng);

2 - Trung tâm Lưu trữ;

3 - Trung tâm tin học;

4 - Nhà khách tỉnh (đơn vị sự nghiệp có thu).

Số lượng biên chế, chế độ, chính sách đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh do UBND tỉnh quyết định, phù hợp với điều kiện và đặc thù của tỉnh.

Điều 4. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư lệnh Quân khu I:

Văn phòng UBND tỉnh chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ hoạt động của UBND tỉnh và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh với Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư lệnh Quân khu I; đồng thời tiếp nhận và xử lý thông tin do Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư lệnh Quân khu I chuyển đến theo quy định.

2. Quan hệ với Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước:

Văn phòng UBND tỉnh chịu sự quản lý Nhà nước của Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ văn thư lưu trữ. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.

3. Quan hệ với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh:

Văn phòng UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh để xây dựng chương trình công tác, nhằm đảm bảo thống nhất với chương trình công tác của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh; trao đổi thông tin kịp thời về những chủ trương chính sách, những vấn đề có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và HĐND, UBND tỉnh.

4. Quan hệ với các Sở, UBND cấp huyện:

Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm tra, hướng dẫn về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và nghiệp vụ công tác Văn phòng đối với Văn phòng các Sở, UBND cấp huyện; phối hợp đề xuất với UBND tỉnh những vấn đề liên quan nhằm triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.

Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức việc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Văn phòng cho cán bộ, công chức của Văn phòng các Sở, UBND cấp huyện; hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện kiện toàn bộ máy, cán bộ làm công tác Văn phòng theo đúng chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc và ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng để thực hiện./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2006/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/2006/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/01/2006
Ngày hiệu lực04/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2006/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/2006/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýThân Văn Mưu
                Ngày ban hành04/01/2006
                Ngày hiệu lực04/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2010
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2006/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức