Nội dung toàn văn Quyết định 01/QĐ-TCHQ công bố danh mục quyết định đã hết hiệu lực 2017
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN BAN HÀNH QUY TRÌNH, QUY CHẾ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Hải quan;
Căn cứ kết quả rà soát quy trình, quy chế của Tổng cục Hải quan theo Thông báo số 8607/TB-TCHQ của Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: Danh mục Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình, quy chế theo thẩm quyền đã hết hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN BAN HÀNH QUY TRÌNH, QUY CHẾ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Tổng cục Hải quan)
STT | Số, ký hiệu | Ngày tháng năm văn bản | Tên các quy định, quy trình, quy chế | Tên văn bản thay thế | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Thuế xuất nhập khẩu | |||||
1. | 31/10/2013 | Quy trình xác định trước trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Đã được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC |
| |
2. | 22/12/2003 | Ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn khai báo | Đã được thay thế tại Quyết định 30/2008/QĐ-TCHQ và hiện nay đang thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 |
| |
3. | 31/12/2003 | Quy chế thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu giá tính thuế | Đã được quy định tại Quyết định 2344/QĐ-TCHQ ngày 07/8/2015 |
| |
II. Lĩnh vực Cải cách hiện đại hóa | |||||
4. | 1608/QĐ-TCHQ | 07/12/2010 | Quy trình thủ tục hải quan ưu đãi đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan điện tử của Công ty Intel Products VN | Đã hết hiệu lực thi hành theo Luật Ban hành văn bản QPPL. Mặt khác hiện này doanh nghiệp Intel Products VN là doanh nghiệp ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC và Thông tư 38/2015/TT-BTC |
|
III. Lĩnh vực CNTT và Thống kê hải quan | |||||
5. | 03/10/2014 | Ban hành quy chế trao đổi thông tin về thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại Cổng thanh toán điện tử của TCHQ | Đã được quy định tại Quyết định 384/QĐ-TCHQ ngày 4/3/2016 |
| |
6. | 24/10/2014 | Bổ sung nội dung Phụ lục II về thông điệp trao đổi dữ liệu, ban hành kèm theo Quyết định số 2924/QĐ-TCHQ ngày 3/10/2014. | Đã được quy định bởi Quyết định 384/QĐ-TCHQ ngày 4/3/2016 |
| |
7. | 637/QĐ-TCHQ | 05/03/2013 | Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan tích hợp tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục, Do đó, hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan tích hợp này không còn thực hiện tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh |
|
8. | 883/QĐ-TCHQ | 25/04/2012 | Điều chỉnh nội dung Phụ lục II về thông điệp trao đổi dữ liệu, ban hành kèm theo quyết định 418/QĐ-TCHQ ngày 21/03/2011 | Đã được quy định tại Quyết định 384/QĐ-TCHQ ngày 4/3/2016 |
|
9. | 21/03/2011 | Quy chế tạm thời trao đổi thông tin về thu nộp thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại Cổng thanh toán điện tử TCHQ | Đã được quy định tại Quyết định 384/QĐ-TCHQ ngày 4/3/2016 |
| |
10. | 23/11/2010 | Quy chế Quản lý, vận hành Hệ thống Giám sát truyền, nhận thông tin nghiệp vụ HQ | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
| |
11. | 08/11/2010 | Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/V CIS |
| |
12. | 722/QĐ-TCHQ | 04/07/2009 | Quy chế quản lý, vận hành hệ thống công nghệ thông tin ngành hải quan | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
|
13. | 16/10/2008 | Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phương tiện vận tải xuất nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ | Đã được thay thế tại Quyết định 202/QĐ-TCHQ và hiện nay đang thực hiện theo quy định tại Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 của BTC |
| |
14. | 21/08/2007 | Quy định tạm thời về định dạng một số chứng từ điện tử khai báo hải quan từ xa đối với hệ thống thông tin HQ | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
| |
15. | 848/QĐ-TCHQ | 27/05/2005 | Quy chế hoạt động của Ban biên tập, quy định về nội dung cung cấp thông tin của các đơn vị Hải quan đối với Trang thông tin điện tử Hải quan trên mạng Internet. | Đã được quy định tại Quyết định 1401/QĐ-TCHQ ngày 25/4/2013 |
|
16. | 491/TCHQ/QĐ/CNTT | 15/06/2004 | Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin quản lý hàng gia công | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
|
17. | 19/TCHQ/QĐ/CNTT | 14/01/2004 | Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin quản lý tờ khai hải quan | Hệ thống thông tin tự động VNACCS/VCIS được triển khai chính thức từ ngày 01/4/2014 là hệ thống công nghệ thông tin xử lý tập trung tại Tổng cục. Hệ thống công nghệ thông tin trước khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống phân tán. Do đó quy chế này không còn phù hợp và không được áp dụng kể từ khi triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
|
IV. Lĩnh vực Văn phòng | |||||
18. | 18/03/2015 | Quy định phân công, xác định trách nhiệm trong việc tham mưu đối với các văn bản do Tổng cục trưởng ký thừa ủy quyền Bộ Tài chính | Đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 3333/QĐ-TCHQ ngày 06/10/2016 |
| |
19. | 970/QĐ-TCHQ | 05/07/2012 | Quy định chế độ báo cáo nhanh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Tổng cục | Đã được quy định tại Quyết định 3333/QĐ-TCHQ ngày 06/10/2016 |
|
20. | 458/QĐ-TCHQ | 06/01/2004 | Quy chế tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản của cơ quan Tổng cục Hải quan | Đã được quy định tại Quyết định 225/QĐ-TCHQ ngày 06/02/2009 |
|
V. Lĩnh vực Trường Hải quan Việt Nam | |||||
21. | 1604/QĐ-TCHQ | 30/09/2005 | Quy chế về tổ chức thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan | Đã được quy định tại Quyết định 2504/QĐ-TCHQ ngày 26/8/2015 |
|
VI. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ | |||||
22. | 475/QĐ-TCHQ | 03/06/2012 | Quy định về điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ lãnh đạo và công chức thừa hành thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố | Các nội dung tại Quyết định này đã được thay thế bằng các nội dung của Nghị quyết số 02 NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính, Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan đã có công văn số 14813/TCHQ-TCCB ngày 26/11/2014 của Tổng cục Hải quan triển khai thực hiện |
|
23. | 2619/QĐ-TCHQ | 10/05/2010 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Hợp tác quốc tế | Đã hết hiệu lực bởi Quyết định 1048/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 |
|
24. | 16/06/2010 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ | Đã hết hiệu lực bởi Quyết định 1069/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 |
| |
25. | 1267/QĐ-TCHQ | 16/06/2010 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Thanh tra Tổng cục Hải quan | Đã hết hiệu lực bởi Quyết định 1050/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 |
|
26. | 1266/QĐ-TCHQ | 16/06/2010 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Pháp chế | Đã hết hiệu lực bởi Quyết định 1051/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 |
|
27. | 688/QĐ-TCHQ | 05/05/2007 | Quy chế xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp hải quan | Nội dung ở Quy chế đã được thay thế bằng các nội dung của công văn số 8888/BTC-VP ngày 14/7/20105 của Bộ Tài chính về việc xét tặng kỷ niệm chương tại hệ thống dọc và Tổng cục Hải quan đã có công văn số 3422/TCHQ-VP ngày 25/8/2005 của Tổng cục Hải quan triển khai thực hiện |
|
28. | 915/QĐ-TCHQ | 09/01/2004 | Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo 6 | Ban Chỉ đạo 6 đã kết thúc nhiệm vụ theo Quyết định 2199/QĐ-TCHQ ngày 13/11/2006 nên quy chế này không còn giá trị thi hành |
|
VII. Lĩnh vực Tài vụ - Quản trị | |||||
29 | 1197/QĐ-TCHQ | 23/06/2011 | Quy chế mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung trong ngành hải quan | Hiện nay việc mua sắm tập trung đã được quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung |
|
30. | 915/QĐ-TCHQ | 31/03/2008 | Quy trình lập, thẩm định, giao và quản lý dự toán chi ngân sách ngành HQ | Ngày 16/5/2016, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1608/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ - Quản trị thuộc Tổng cục Hải quan. Do đó, các nội dung quy định tại Quyết định không còn giá trị thực hiện |
|
VIII. Lĩnh vực Kiểm định hải quan | |||||
31. | 902/QĐ-TCHQ | 25/05/2007 | Quy chế quản lý & vận hành chương trình phần mềm quản lý, tra cứu & thống kê thông tin ptích, phân loại hàng hóa XK, NK trong ngành HQ | Các căn cứ ban hành văn bản đã thay đổi. Hiện đang thực hiện theo các quy chế quản lý vận hành công nghệ thông tin. Do đó, các nội dung quy định tại Quyết định không còn giá trị thực hiện |
|
32. | 1711/QĐ-TCHQ | 18/02/2003 | Quy chế phối hợp giữa các đơn vị trong ngành HQ V/v thực hiện phân loại hàng hóa XNK | Các căn cứ ban hành văn bản đã thay đổi. Các đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ trong Quyết định phần lớn đã thay đổi về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ. Do đó, các nội dung quy định tại Quyết định không còn giá trị thực hiện |
|
IX. Lĩnh vực Giám sát quản lý | |||||
33. | 09/09/2014 | Ban hành Quy trình giám sát hải quan đối với hàng bưu chính thu gom ngoài lãnh thổ đưa vào Việt Nam thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế | Đã được quy định tại Thông tư 49/2015/TT-BTC ngày 14/4/2015 |
| |
34. | 28/12/2012 | Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại | Đã được quy định tại Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 |
| |
35. | 20/07/2012 | Quy trình kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có sử dụng máy soi Container | Đã quy định tại Quyết định 2760/QĐ-TCHQ ngày 22/9/2015 |
| |
36. | 11/04/2011 | Quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cảng; hàng hóa quá cảnh; hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển | Đã được quy định tại Quyết định 1906/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 |
| |
37. | 25/10/2011 | Quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài | Đã được quy định tại Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 |
| |
38. | 28/09/2011 | Ban hành bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh | Đã được quy định tại Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 |
| |
39. | 13/04/2011 | Quy định phân luồng và kiểm tra hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế | Đã được quy định tại Thông tư 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 |
| |
40. | 29/01/2011 | Quy trình thủ tục HQ đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh quá cảnh qua CK biên giới đường bộ. | Đã được quy định tại Quyết định 2760/QĐ-TCHQ ngày 22/9/2015 |
| |
41. | 446/QĐ-TCHQ | 03/10/2010 | Quy trình kiểm tra và thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có máy soi | Đã được quy định tại Quyết định 2760/QĐ-TCHQ ngày 22/9/2015 |
|
42. | 25/06/2009 | Quy trình nghiệp vụ quản lý đối với nguyên liệu, vật tư NK để sản xuất hàng hóa XK | Đã được quy định tại Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 |
| |
43. | 14/12/2009 | Quy trình thủ tục HQ đối với tàu biển VN và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng | Đã được quy định tại Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 |
| |
44. | 928/QĐ-TCHQ | 25/05/2006 | Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK tại chỗ | Đã được quy định tại Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 |
|
X. Lĩnh vực quản lý rủi ro | |||||
45. | 1500/QĐ-TCHQ | 08/07/2008 | Quyết định ban hành yêu cầu nghiệp vụ và kỹ thuật nâng cấp hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý rủi ro | Quyết định được ban hành đưa ra yêu cầu nghiệp vụ và kỹ thuật nâng cấp hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý rủi ro làm căn cứ đấu thầu, triển khai thực hiện nâng cấp. Sau khi nâng cấp hệ thống đúng theo yêu cầu quyết định đưa ra thì Quyết định này không còn giá trị thi hành |
|