Quyết định 02/2007/QĐ-UBND

Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất đã được thay thế bởi Quyết định 40/2011/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước và được áp dụng kể từ ngày 08/12/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2007/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 05 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2006/QĐ-UBND NGÀY 23/5/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, KHUNG GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét Tờ trình số 02/TTr-LS ngày 10/01/2007 của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 của Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 23/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

“Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Đơn giá thuê đất:

a) Đất sử dụng vào mục đích làm mặt bằng xây dựng cơ sở thuộc ngành sản xuất vật chất, xây dựng và vận tải, đất ở, nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm.

Trường hợp cho thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì giá đất xác định đơn giá thuê đất là đất ở.

b) Đất sử dụng vào mục đích thương mại, du lịch và các hoạt động dịch vụ khác bao gồm cả các hoạt động trong lĩnh vực bưu điện, ngân hàng: đơn giá đất thuê một năm tính bằng 0,7% giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được công bố hàng năm.

c) Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì đơn giá cho thuê có thể cao hơn nhưng tối đa không quá 04 lần đơn giá thuê đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này và các sở, ngành có thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức giá thuê đất đối với từng dự án cụ thể.

d) Đất một số nơi thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Tân Phước) đất một số nơi thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (huyện Gò Công Đông, huyện Gò Công Tây); đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư: đơn giá thuê đất có thể thấp hơn, nhưng mức thấp nhất bằng 0,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này và các sở, ngành có thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức giá thuê đất đối với từng dự án cụ thể.

đ) Đơn giá cho thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá; trong trường hợp này, người nộp tiền thuê đất không được trừ chi phí bồi thường đất, hỗ trợ vào tiền thuê đất phải nộp.

2. Khung giá thuê mặt nước:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này…

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/02/2007
Ngày hiệu lực 15/02/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 16/05/2012
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Thanh Trung
Ngày ban hành 05/02/2007
Ngày hiệu lực 15/02/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 16/05/2012
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 23/2006/QĐ-UBND đơn giá thuê đất