Quyết định 02/2009/QĐ-UBND

Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc đã được thay thế bởi Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và được áp dụng kể từ ngày 13/08/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 02/2009/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 19 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ÐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ÐỊNH

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Ðiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

2. Xác định giá sàn để bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.

3. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.

5. Định giá tài sản cố định.

6. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.

2. Nhà ở liên kế:

a) Nhà ở liên kế: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

b) Nhà phố liên kế (nhà phố): Loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v.

c) Nhà liên kế có sân vườn: Loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.

3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.

4. Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt (có cửa đi) ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Xem xét biệt thự căn cứ vào tình trạng lúc xây dựng (nguyên thủy).

Điều 3. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định

1. Đơn vị áp dụng

a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà. Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.

b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).

2. Phương pháp xác định

a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.

b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4, Quy định này.

c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm hệ thống cấp thoát nước và cấp điện trong nhà.

Chương II

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI

Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới

A. Bảng giá chuẩn nhà ở:

TT

Loại nhà

ĐVT

Đơn giá

I

Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm

1

Nhà tre lá, nền đất

Đồng/m²

150.000

2

Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá

Đồng/m²

180.000

3

Khung cột gỗ tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá

Đồng/m²

250.000

4

Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá

Đồng/m²

295.000

II

Nhà ở dạng độc lập cột gỗ xây dựng

1

Nền đất, vách lá, mái lá

Đồng/m²

225.000

2

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá

Đồng/m²

340.000

3

Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá

Đồng/m²

295.000

4

Nền đất, vách lá, mái lá

Đồng/m²

275.000

5

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole

Đồng/m²

390.000

6

Nền lát gạch tàu, vách lá, mái tole

Đồng/m²

345.000

III

Nhà bán kiên cố

1

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần.

Đồng/m²

320.000

2

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần.

Đồng/m²

390.000

3

Cột gạch + gỗ xây dựng, vách lá + vách tole + cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu

Đồng/m²

420.000

4

Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole + ván ép, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần.

Đồng/m²

500.000

5

Có một phần móng, cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng, không trần.

Đồng/m²

650.000

6

Có một phần móng, cột BTCT, cột gỗ, vách tole và xây tường, mặt trước xây tường + ốp gạch trang trí, mái tole có kết cấu đỡ  gỗ, nền lát gạch men, không trần.

Đồng/m²

845.000

IV

Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

833.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

664.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.005.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

836.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

549.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

721.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

504.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

676.000

V

Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

884.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

715.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.056.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

887.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

600.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

772.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

555.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

727.000

VI

Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân, kê tán) (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.175.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.006.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.347.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.178.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.060.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

891.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.232.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.063.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.015.000

10

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

846.000

11

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.018.000

VII

Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.415.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.246.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.587.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.418.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.131.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.303.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.086.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.258.000

VIII

Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.463.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.294.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.635.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.466.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.179.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.351.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.134.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.306.000

IX

Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.715.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.546.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.887.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.718.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.600.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.431.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.772.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.603.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.386.000

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.558.000

X

Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.787.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.618.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.959.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.790.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.672.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.503.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

1.844.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.675.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m²

1.458.000

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.630.000

XI

Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.344.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

2.175.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.516.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.347.000

5

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m²

2.643.000

6

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

Đồng/m²

3.018.750

XII

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.512.000

2

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m²

2.343.000

3

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.695.000

4

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

2.526.000

5

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.867.000

6

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.698.000

7

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m²

3.093.000

8

Nền gạch men, mái BTCT, có dán ngói

Đồng/m²

3.318.000

XIII

Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole, có trần

Đồng/m²

2.231.500

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

2.062.500

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần

Đồng/m²

2.403.500

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.234.500

XIV

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.454.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m²

2.400.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.741.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.572.000

XV

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.569.000

2

Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần

Đồng/m²

2.400.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.741.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.572.000

5

Nền gạch men, mái BTCT, dán ngói

Đồng/m²

3.000.000

6

Nền gạch men, mái BTCT

Đồng/m²

2.775.000

XVI

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

3.506.500

2

Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần

Đồng/m²

3.337.500

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

3.678.500

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m²

3.509.500

5

Nền gạch men, mái BTCT, dán ngói

Đồng/m²

4.031.000

6

Nền gạch men, mái BTCT

Đồng/m²

3.806.000

XVII

Nhà biệt thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.156.500

2

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Đồng/m²

1.987.500

XVIII

Nhà biệt thự: móng cột xây gạch, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.389.000

2

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.220.000

XIX

Nhà biệt thự: móng cột gạch, sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi

1

Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.610.250

2

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Đồng/m²

2.441.250

B. Bảng giá chuẩn nhà vệ sinh:

TT

Loại nhà

ĐVT

Đơn giá

1

Nhà tre lá nền đất (có xí xỏm)

Đồng/m²

160.000

2

Nhà tre lá nền láng ximăng có BT lót (có xí xỏm)

Đồng/m²

275.000

3

Nhà tre lá nền lát gạch tàu (có xí xỏm)

Đồng/m²

230.000

4

Khung BTCT tường xây gạch, nền gạch men , mái tole, không trần

Đồng/m²

2.540.160

5

Khung BTCT tường xây gạch nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m²

2.709.160

6

Hầm tự hoại

Đồng/m²

1.000.000

7

Tường xây gạch, không ốp lát gạch men, cột gạch, mái tole

Đồng/m²

1.600.000

8

Tường gạch, ốp lát gạch men, mái BTCT, cột BTCT

Đồng/m²

2.400.000

9

Tường gạch, ốp lát gạch men, mái tole (ngói), cột BTCT

Đồng/m²

2.000.000

C. Bảng giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:

Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp tole.

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

I

Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

1

Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ nhóm IV

Đồng/m²

746.000

2

Tường gạch; cột gạch, kèo thép

Đồng/m²

801.000

3

Cột bê tông cốt thép, tường gạch, kèo thép

Đồng/m²

1.110.000

4

Cột kèo BTCT, tường gạch

Đồng/m²

1.147.000

5

Cột kèo thép, tường gạch

Đồng/m²

1.001.000

6

Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, tường gạch

Đồng/m²

801.000

II

Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 12m< L < 18m, cao≤ 9m, không có cầu trục

1

Cột BTCT, kèo thép, tường gạch

Đồng/m²

1.482.000

2

Cột kèo BTCT, tường gạch

Đồng/m²

1.544.000

3

Cột kèo thép, tường gạch

Đồng/m²

1.373.000

III

Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tole thì giảm 10% đơn giá.

D. Bảng giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác):

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

I

Hàng rào:

1

Kẽm gai, trụ bê tông cốt thép hoặc trụ đá

Đồng/m²

65.000

2

Lưới B40 , trụ bê tông cốt thép

Đồng/m²

90.000

3

Xây tường gạch, trụ bê tông cốt thép

Đồng/m²

242.500

4

Hàng rào song sắt: có móng, cột, đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt.

Đồng/m²

771.000

5

Hàng rào lưới B40: có móng, cột, đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình).

Đồng/m²

716.000

6

Song sắt hàng rào

Đồng/m²

293.500

7

Kẽm gai trụ tre hoặc gỗ tạp, Carô ≤ 20 cm

Đồng/m²

60.000

8

Lưới B40 có trụ đá

Đồng/m²

70.000

II

Các công trình khác:

1

Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích <100m3 cao trên 10 m)

m3

18.000.000

2

Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích >100m3 cao trên 10 m)

m3

24.000.000

3

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3)

m3

687.500

4

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích 50 - 100m3)

m3

764.500

5

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích 100 – 200m3)

m3

840.125

6

Hồ nước bằng bê tông cốt thép

m3

1.177.500

7

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 50 -100m3)

m3

1.255.500

8

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 100 - 300m3)

m3

1.374.000

9

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 300 - 500m3)

m3

1.570.500

10

Sân có láng đá mài có bê tông lót

m2

360.000

11

Sân bê tông nhựa nóng có kết cấu nền

m2

400.000

12

Lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng)

m2

200.000

13

Sàn gỗ có kết cấu đỡ bằng gỗ

m2

489.000

14

Mái hiên tole có kết cấu đỡ bằng gỗ xây dựng

m2

200.000

15

Vách lá có kết cấu đỡ bằng tre lá, gỗ tạp

m2

80.000

16

Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre lá, gỗ tạp

m2

70.000

17

Vách Tole, mái tole kết cấu đỡ bằng gỗ tạp

m2

120.000

18

Mộ đất

cái

1.200.000

19

Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi)

cái

3.500.000

20

Giếng nước bơm tay không nền

cái

2.500.000

21

Giếng nước bơm tay có nền

cái

3.000.000

22

Đồng hồ điện (điện kế chính)

cái

250.000

23

Đồng hồ nước

cái

350.000

24

Đồng hồ điện phụ (điện kế phụ hơi)

cái

100.000

25

Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất, cao H<3m

m2

120.000

26

Cống, bọng cấp thoát nước BTCT

m3

3.700.000

E. Bảng giá chuẩn công tác xây lắp:

TT

Tên công việc

ĐVT

Đơn giá

1

Đóng cừ tràm L = 5m (25cây/m2 + cả công đào đất)

m2

798.000

2

Đóng cừ tràm L = 3m (25cây/m2 + cả công đào đất)

m2

550.000

3

Cát tôn nền

m3

41.000

4

BT gạch vỡ Mác 75

m3

295.000

5

BT đá 40x60 Mác 100

m3

608.000

6

BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.047.000

7

BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

889.500

8

BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.631.000

9

BT dầm đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.624.000

10

BT sàn đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.105.000

11

BTCT móng đá 10x20 Mác 200

m3

3.508.000

12

BTCT cột đá 10x20 Mác 200

m3

3.600.000

14

BTCT sàn đá 10x20 Mác 200

m3

3.550.000

15

BTCT tấm đal đá 10x20 Mác 200

m3

3.018.000

16

Xây móng gạch thẻ, bó nền

m3

719.000

17

Xây gạch thẻ D=100, không tô

m2

89.000

18

Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt

m2

105.000

19

Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt

m2

117.000

20

Xây cột gạch thẻ

m3

994.000

21

Xây gạch ống D=100, không tô

m2

78.000

22

Xây gạch ống D=100, trát 1 mặt

m2

118.000

23

Xây gạch ống D=100, trát 2 mặt

m2

158.000

24

Xây gạch ống D=200, trát 1 mặt

m2

196.000

25

Xây gạch ống D=200, trát 2 mặt

m2

236.000

26

Trát tường vữa XM

m2

33.000

27

Trát sàn vữa XM

m2

38.000

28

Trát dầm vữa XM

m2

40.000

29

Trát cột vữa XM

m2

42.000

30

Tô đá mài có vữa lót

m2

220.000

31

Tô đá rửa có vữa lót

m2

140.000

32

Láng nền vữa XM

m2

30.000

33

Láng nền vữa XM có BT lót

m2

115.000

34

Nền gạch men có BT lót

m2

230.000

35

Nền gạch tàu 300x300

m2

70.000

36

Nền gạch bông có BT lót

m2

205.000

37

Lát gạch bông có vữa lót

m2

130.000

38

Ốp gạch men có vữa lót

m2

200.000

39

Trần tấm Luxalon

m2

550.000

40

Trần tấm nhựa cách nhiệt có khung

m2

169.000

41

Trần ván ép FORMICA có khung

m2

206.000

42

Trần ván ép thường không sơn có khung

m2

157.000

43

Trần ván ép thường có khung và sơn

m2

186.000

44

Trần thạch cao sơn “B” có khung

m2

90.000

45

Mái ngói 22 viên/m2 có kết cấu đỡ mái

m2

392.000

46

Mái BTCT dán ngói

m2

581.000

47

Mái tole có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng

m2

220.000

48

Sản xuất lắp dựng khung nhôm kính

m2

500.000

49

Cửa đi khung nhôm kính có khóa (có khung bảo vệ)

m2

1.000.000

50

Cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ)

m2

800.000

51

Cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

700.000

52

Cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

650.000

53

Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm II)

m2

1.350.000

54

Cửa đi gỗ (gỗ nhóm II)

m2

1.600.000

55

Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III)

m2

500.000

56

Cửa đi gỗ(gỗ nhóm III)

m2

700.000

57

Quét vôi (3 nước)

m2

6.200

58

Sơn nước (3 nước)

m2

38.400

59

Sơn dầu (3 nước)

m2

22.500

Điều 5. Các trường hợp cụ thể khác

1. Nhà không trát tường được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.

2. Nhà không xây tường ngăn các phòng riêng biệt thì tính như sau:

a) Đối với nhà trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.

b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.

c) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.

d) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.

3. Nhà có tường sơn “B” thì tính như sau:

a) Đối với nhà độc lập trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 10%.

b) Đối với nhà liên kế trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 5%.

c) Đối với nhà độc lập có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 7%.

d) Đối với nhà liên kế có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.

đ) Đối với nhà Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 6%.

e) Đối với nhà Biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.

4. Hệ thống điện và cấp thoát nước trong nhà được tính như sau:

a) Đối với nhà có hệ thống điện hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 3%.

b) Đối với nhà có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 1,6%.

5. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ xây dựng nêu tại Điều 4 Quy định này.

6. Nhà tình thương, nhà tình nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp dụng (ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).

7. Cây xăng:

a) Đối với cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn, … thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4 Quy định này.

b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm, … áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.

8. Ngoài ra: nếu thực tế kết cấu nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc trong khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ thể.

9. Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.

Điều 7. Xử lý hồ sơ

Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.

Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định 07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2009
Ngày hiệu lực01/03/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu02/2009/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýNguyễn Văn Phong
              Ngày ban hành19/02/2009
              Ngày hiệu lực01/03/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2009/QĐ-UBND bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc