Quyết định 02/2011/QĐ-UBND

Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển đã được thay thế bởi Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật Ủy ban tỉnh Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 22/08/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 20 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ, TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp, Bộ KHĐT;
- Bộ TC;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Sóc Trăng;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Lưu: XD, TH, VX, KT, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ, TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

1. Phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước của các cấp ngân sách và dự toán chi đầu tư bằng ngân sách các huyện, thành phố.

2. Xác định rõ nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng của ngân sách các cấp.

3. Thực hiện công khai, minh bạch và công bằng trong việc phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Nhà nước cho các huyện, thành phố trong tỉnh Sóc Trăng.

4. Làm căn cứ xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát của các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.

5. Tạo sự chủ động cho các đơn vị, các huyện, thành phố trong việc cân đối và triển khai kế hoạch hàng năm.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Tiêu chí, định mức là cơ sở để các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao tính toán vốn đầu tư phát triển ngân sách các cấp, dự kiến phân bổ vốn đầu tư của ngân sách cấp huyện, thành phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh giao dự toán chi và kế hoạch vốn đầu tư cho các huyện, thành phố hàng năm.

2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư áp dụng đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương.

3. Các nguồn vốn ngân sách khác do địa phương quản lý nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét cụ thể báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Đối với các nguồn vốn tài trợ, nếu các quy định của nhà tài trợ khác với quy định của Quyết định này thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

Điều 3. Kế hoạch đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng

1. Việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư và phân bổ vốn đầu tư gắn liền với việc tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ giao tổng vốn đầu tư được phân bổ cho các huyện, thành phố, tính chất và mục tiêu của các nguồn vốn được giao, trong trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giao mức vốn yêu cầu tối thiểu đối với một số ngành, mục tiêu. Việc phân bổ vốn đầu tư cho các giai đoạn đầu tư, các ngành, địa bàn, dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố sau khi đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp.

2. Các dự án được bố trí vốn phải có đầy đủ các điều kiện sau:

a) Dự án phải có trong quy hoạch được duyệt (đối với dự án bắt buộc phải có trong quy hoạch theo quy định hiện hành), phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội, an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan;

b) Đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp;

c) Phải đầy đủ thủ tục và được phê duyệt đúng thời gian theo quy định hiện hành.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Cân đối, bố trí vốn trong phạm vi tổng vốn đầu tư được giao hàng năm, sau khi đã cân đối, bố trí vốn trả đủ nợ (nếu có);

b) Bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, không được vượt thời hạn hoàn thành đối với từng nhóm dự án theo quy định và phải đảm bảo không để nợ đọng giá trị khối lượng hoàn thành kéo dài;

c) Bố trí vốn đối ứng các dự án NGO; các dự án ODA thực hiện theo chương trình thông báo qua dự toán chi ngân sách tỉnh và trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố; các dự án ODA phân cấp, giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đầu tư theo mức vốn thông báo của nhà tài trợ; các chương trình, dự án của Chính phủ giao cho huyện, thành phố quản lý, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định khác đối với từng chương trình, dự án cụ thể;

d) Quyết định đầu tư đối với các dự án, công trình thuộc các nguồn vốn ngân sách chi đầu tư phát triển phân bổ cho ngân sách huyện, thành phố được thực hiện theo phân cấp quyết định đầu tư hiện hành. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của mình.

Chương 2.

PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ VÀ TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 4. Phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện, thành phố

1. Nguyên tắc phân cấp:

a) Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn;

b) Dự án, công trình do cấp nào quản lý, sử dụng thì ngân sách cấp đó đảm bảo nhiệm vụ chi đầu tư;

c) Phù hợp với tính chất, đặc điểm của nguồn vốn đầu tư và khả năng cân đối vốn của các cấp ngân sách.

2. Phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện, thành phố:

a) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản: bao gồm các công trình trạm, trại phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản do huyện, thành phố quản lý; các kênh cấp 2 (ngoài các dự án thủy lợi do tỉnh đầu tư đồng bộ), các công trình kênh, cống, đê bao nội đồng;

b) Ngành công nghiệp: các cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề địa phương do huyện, thành phố quản lý; các công trình cấp điện phục vụ điện khí hóa các điểm dân cư lẻ do yêu cầu cấp thiết của địa phương;

c) Ngành thương mại - du lịch: các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật thương mại như: các chợ, khu thương mại cấp huyện, thành phố trở xuống (ngoài các chợ, khu thương mại đầu mối cấp tỉnh) …; các dự án du lịch do huyện, thành phố quản lý, khai thác;

d) Ngành giao thông: các tuyến đường huyện, đường giao thông nông thôn; riêng thị xã, thành phố còn bao gồm cả chi đầu tư các tuyến đường nội thị (trừ các tuyến đường, khu dân cư đầu tư theo phương thức sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng);

đ) Ngành công cộng: gồm các dự án, công trình như thoát nước, xử lý rác thải, nước thải, điện chiếu sáng, các công trình phúc lợi công cộng khác do cấp huyện, thành phố quản lý;

e) Ngành cấp nước: các trạm cấp nước tập trung cho các cụm dân cư, trung tâm xã (ngoài vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ngoài nước (ODA, NGO) đầu tư cho nước sạch);

f) Ngành giáo dục, đào tạo: bao gồm các công trình nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học và trung học cơ sở; riêng thị xã, thành phố bao gồm cả các trường phổ thông trung học;

g) Ngành y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm: các công trình y tế từ cấp xã trở lên sẽ do tỉnh đầu tư;

h) Ngành thông tin và truyền thông; khoa học, công nghệ và công nghệ thông tin; tài nguyên và môi trường; văn hóa, thể dục thể thao; lao động, thương binh và xã hội: gồm các dự án, công trình thuộc các ngành do cấp huyện, thành phố quản lý;

i) An ninh - quốc phòng: gồm các công trình của xã đội, phường đội, công an xã, trừ các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư theo chương trình chung;

j) Các công trình khác: trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, sự nghiệp; các kho tàng do cấp huyện, thành phố quản lý.

Điều 5. Tỷ lệ phân bổ chi đầu tư ngân sách các cấp

Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương (sau khi đã trừ các khoản trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố theo chương trình chung (nếu có) của Tỉnh ủy, UBND tỉnh): ngân sách cấp tỉnh 65%, ngân sách cấp huyện, thành phố 35%.

Điều 6. Tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách các huyện, thành phố

1. Nguyên tắc phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước:

a) Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ, Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính;

b) Xác định tỷ lệ phân cấp ngân sách các cấp trình Hội đồng nhân dân tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;

c) Xây dựng các tiêu chí, định mức phân bổ một cách minh bạch, khách quan, phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh và của các huyện, thành phố;

d) Phù hợp với quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách các cấp và của ngân sách các huyện, thành phố đối với từng ngành tại Điều 4 Quyết định này;

đ) Đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - xã hội và an ninh, chính trị tại địa phương;

e) Đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước; tập trung đầu tư các công trình cấp thiết của từng địa phương; kích thích khai thác các nguồn thu của ngân sách nhà nước;

f) Tiếp tục tiến hành việc phân cấp mạnh cho các địa phương gắn liền nâng cao trách nhiệm trong việc điều hành và quản lý vốn đầu tư.

2. Tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách các huyện, thành phố:

a) Tiêu chí dân số:

- Điểm theo tiêu chí dân số của các huyện, thành phố được tính theo công thức sau:

ĐDSi =

Trong đó:

+ ĐDSi: điểm của tiêu chí dân số của các huyện, thành phố;

+ DSi: dân số của các huyện, thành phố của năm trước năm kế hoạch;

+ n: số huyện, thành phố thuộc tỉnh;

- Nguồn số liệu lấy theo số liệu công bố của Cục Thống kê.

b) Tiêu chí diện tích:

- Điểm theo tiêu chí diện tích của các huyện, thành phố được tính theo công thức sau:

ĐDTi =

Trong đó:

+ ĐDTi: điểm của tiêu chí diện tích của các huyện, thành phố;

+ DTi: diện tích của các huyện, thành phố của năm trước năm kế hoạch;

+ n: số huyện, thành phố thuộc tỉnh;

- Nguồn số liệu lấy theo số liệu công bố của Cục Thống kê.

c) Tiêu chí thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (trừ thu xuất nhập khẩu, thu tiền sử dụng đất và các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước):

- Bảng định mức điểm thu ngân sách:

Mức thu ngân sách
(Triệu đồng)

Điểm

Ghi chú

<>

1

Điểm của từng mức thu ngân sách cụ thể tính theo công thức nội suy

50.000

2,5

100.000

4,5

150.000

7,0

200.000

10,0

250.000

13,5

300.000

17,5

>300.000

 

Ngoại suy theo điểm của mức thu NS từ 250-300 tỷ đồng

- Nội suy điểm thu ngân sách được tính theo công thức sau:

ĐNSi = ĐNSb ­- x (TNSb - TNSi)

- Ngoại suy điểm thu ngân sách đối với các mức thu ngân sách lớn hơn 300 tỷ đồng được tính theo công thức sau:

ĐNSi = ĐNSb + x (TNSi - TNSb)

Trong đó:

+ ĐNSi: điểm của tiêu chí thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (trừ thu xuất nhập khẩu, thu tiền sử dụng đất và các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước) của các huyện, thành phố;

+ ĐNSa: điểm của mức thu ngân sách cận dưới mức thu ngân sách cần tính;

+ ĐNSb: điểm của mức thu ngân sách cận trên mức thu ngân sách cần tính;

+ TNSa: mức thu ngân sách cận dưới mức thu ngân sách cần tính;

+ TNSb: mức thu ngân sách cận trên mức thu ngân sách cần tính;

+ TNSi: mức thu ngân sách của huyện, thành phố.

- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (trừ thu xuất nhập khẩu, thu tiền sử dụng đất và các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước): căn cứ dự toán thu ngân sách được giao chỉ tiêu kế hoạch năm đang thực hiện.

d) Tiêu chí đơn vị hành chính:

- Điểm đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn được tính theo công thức sau:

ĐĐVi = mi1 x Đ1 + mi2 x Đ2

Trong đó:

+ ĐĐVi: điểm của tiêu chí đơn vị hành chính;

+ mi1: số phường, thị trấn của huyện, thành phố;

+ mi2: số xã của huyện, thành phố;

+ Đ1: điểm của 1 phường, thị trấn = 0,8;

+ Đ2: điểm của 1 xã = 0,16.

3. Xác định mức vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện, thành phố:

a) Xác định tổng số điểm và mức vốn cho mỗi điểm:

- Tổng số điểm của các huyện, thành phố là:

TS =

Trong đó:

+ TS: tổng số điểm của các huyện, thành phố;

+ n: số huyện, thành phố thuộc tỉnh;

+ Đi: tổng số điểm của từng huyện, thành phố và được tính theo công thức:

Đi = ĐDSi + ĐDTi + ĐNSi + ĐĐVi

- Mức vốn đầu tư phát triển cho mỗi điểm là:

U =

Trong đó:

+ U: mức vốn đầu tư phát triển cho mỗi điểm;

+ K: tổng vốn đầu tư phát triển phân bổ chi đầu tư ngân sách cấp huyện, thành phố;

b) Mức vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện, thành phố:

- Mức vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện, thành phố là:

VĐTi = U x Đi

Trong đó:

+ VĐTi: vốn đầu tư phát triển của các huyện, thành phố.

Điều 7. Trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố

1. Ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ đầu tư cho ngân sách huyện, thành phố theo các chương trình, mục tiêu cụ thể của tỉnh.

2. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư sẽ trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và phù hợp với phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng.

3. Tổng mức vốn trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố (nếu có) sẽ xác định cụ thể trong cân đối dự toán chi đầu tư hàng năm. Cơ cấu vốn trợ cấp có mục tiêu phải đảm bảo theo mục tiêu chung của tỉnh quy định

4. Các dự án, công trình được hỗ trợ vốn đầu tư phải có đủ thủ tục và đúng thời gian theo quy định.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách các cấp, các tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư để xây dựng dự toán chi đầu tư hàng năm của ngân sách các cấp và của ngân sách các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh, giao kế hoạch cho các huyện, thành phố.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp có phát sinh, vướng mắc kịp thời đề xuất, trình cấp có thẩm quyền quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/01/2011
Ngày hiệu lực 01/01/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/08/2016
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành 20/01/2011
Ngày hiệu lực 01/01/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/08/2016
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển

Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển