Quyết định 02/2012/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với đất nhà ô tô xe máy đã được thay thế bởi Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 Bảng giá tính lệ phí trước bạ Ninh Bình và được áp dụng kể từ ngày 08/09/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 02/2012/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với đất nhà ô tô xe máy
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 10/TTr-STC ngày 17/01/2012, của Giám đốc Sở Tư pháp tại các báo cáo thẩm định số 06/BC-STP ngày 17/01/2012, số 07/BC-STP ngày 18/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và đối với tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương 2.
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định theo giá nhà cửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành tại thời điểm tính lệ phí trước bạ và hướng dẫn của Sở Xây dựng về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
3. Giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy là giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Điều 4. Cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy
1. Đối với xe ô tô không thuộc loại xe ô tô quy định tại Khoản 2 Điều này và xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 100% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
2. Đối với xe ô tô tải còn mới chưa qua sử dụng:
a) Xe ô tô tải có thùng tự đổ (dạng xe ben) còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 110% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
b) Xe ô tô tải có thùng chở hàng kín gắn trên xe (dạng xe container) còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 120% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
c) Xe ô tô tải cần cẩu nhỏ (cần vòi) gắn trên xe ô tô còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 130% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
d) Xe ô tô tải có thùng chở chất lỏng (xe téc, xe bồn) còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 130% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
đ) Xe ô tô SMi RMTec không có động cơ còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 30% của loại xe ô tô SMi RMTec có động cơ còn mới chưa qua sử dụng đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô SMi RMTec có động cơ;
e) Xe ô tô tải đông lạnh còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 150% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
g) Xe ô tô tải có Classis chưa có thùng chở hàng còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 90% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất.
3. Đối với xe ô tô quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2010 trở về trước tính giá lệ phí trước bạ như sau:
a) Đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2005 trở về trước
Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2005 trở về trước | = | Giá mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định đã bao gồm thuế GTGT | x 85% |
b) Đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2006 đến năm 2008
Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2006 - 2008 | = | Giá mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định đã bao gồm thuế GTGT | x 90% |
c) Đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2009 đến năm 2010
Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2009 - 2010 | = | Giá mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định đã bao gồm thuế GTGT | x 95% |
4. Đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định giá tính lệ phí trước bạ cụ thể đối với từng xe ô tô, xe máy, tàu thủy cho phù hợp.
5. Đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng | = | Giá mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định đã bao gồm thuế GTGT | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy, tàu thủy quy định tại Khoản 6 Điều này |
6. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng được xác định như sau:
a) Xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam bằng 85% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
b) Xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam và xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng sản xuất tại Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở lên:
- Thời gian đã sử dụng dưới 01 năm bằng 85% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian đã sử dụng trên 01 năm đến 03 năm bằng 70% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng từ trên 03 năm đến 06 năm bằng 50% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng từ trên 6 năm đến 10 năm bằng 30% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng trên 10 năm bằng 20% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
7. Thời gian đã sử dụng của xe ô tô, xe máy, tàu thủy được xác định để tính giá lệ phí trước bạ như sau:
a) Thời gian đã sử dụng đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở lên được tính từ thời điểm sản xuất ô tô, xe máy, tàu thủy đến năm kê khai lệ phí trước bạ của xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó;
b) Thời gian sử dụng đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ lần đầu được tính từ thời điểm nhập khẩu xe ô tô, xe máy, tàu thủy đến năm kê khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thủy đó. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó thì tính theo thời điểm sản xuất của ô tô, xe máy, tàu thủy đó;
c) Thời gian sử dụng đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở lên được tính từ thời điểm năm sản xuất xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ở địa phương hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện Quy định này và theo dõi tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kết quả triển khai tổ chức thực hiện theo định kỳ và đột xuất.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn việc kê khai và tổ chức thu, nộp lệ phí trước bạ theo đúng các quy định của Nhà nước và UBND tỉnh Ninh Bình. Kịp thời phát hiện các tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định để đề xuất với Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính tỉnh trong việc triển khai tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 6. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định này được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng hiện hành. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.