Quyết định 02/2013/QĐ-UBND

Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang đã được thay thế bởi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Đơn giá Đo đạc địa chính đăng ký đất đai tài sản gắn liền đất Tuyên Quang và được áp dụng kể từ ngày 20/11/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2013/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, bản đồ;

Căn cứ Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;

Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 343/TTr-STNMT ngày 17/12/2012 về việc ban hành Đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Đơn giá sản phẩm ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm các khoản chi phí khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và thuế giá trị gia tăng; các khoản chi phí chưa có trong Bộ đơn giá này được xem xét xác định khi lập và giao dự toán cho từng dự án cụ thể.

Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Bộ đơn giá quy định tại Quyết định này được áp dụng để lập dự toán, giao dự toán, quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế.

Khi xác định dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định. Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.

2. Các dự án, nhiệm vụ chưa có định mức, đơn giá quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Khi có sự thay đổi chính sách chế độ về mức lương cơ bản chung, nhân công lao động phổ thông trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan điều chỉnh nội dung chi phí nhân công lao động kỹ thuật, nhân công lao động phổ thông cho phù hợp để thực hiện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2013 và thay thế Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (Thi hành)
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Trưởng, Phó TP Khối NCTH – VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (Dt 55)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/01/2013
Ngày hiệu lực01/02/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/11/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu02/2013/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
              Người kýPhạm Minh Huấn
              Ngày ban hành21/01/2013
              Ngày hiệu lực01/02/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/11/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính Tuyên Quang