Quyết định 02/2015/QĐ-UBND

Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng hoa màu Thành phố Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố tại Tờ trình số 711/TTr-HĐTĐBT-KTĐ ngày 25 tháng 9 năm 2014; Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 4522/STC-BVG ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Tài chính; Công văn số 1592/STP-VB ngày 26 tháng 8 năm 2014 và Công văn số 6017/STP-VB ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng vào mục đích:

1. Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;

2. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác bán, thanh lý tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước;

3. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh, bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.

2. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản bổ sung có liên quan nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh những loại cây trồng, hoa màu mới, có trong Biểu giá cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này thì Hội đồng bồi thường của dự án tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường Thành phố xem xét, hướng dẫn việc áp dụng bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.

Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả cây trồng, hoa màu trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Biểu giá phù hợp thực tế khi có biến động về giá cây trồng, hoa màu.

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Hội đồng bồi thường của các dự án xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh cụ thể đối với cây trồng, hoa màu chưa nêu trong Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5); TTCB;
- Lưu: VT, (ĐTMT/VB) TV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

Loại cây trồng

Quy cách (Đường kính, chiều cao, thời kỳ...)

Đơn giá

Đơn vị tính

Ghi chú

I

Cây lương thực

 

 

 

 

1

Bắp (ngô)

 

12.000

đồng/m2

 

2

Khoai lang, khoai mì

 

15.000

đồng/m2

Năng suất trung bình 20 tấn/ha

3

Khoai môn

 

27.000

đồng/m2

NS: 30 tấn/ha

4

Khoai mỡ

 

5.000

đồng/m2

Năng suất 10 tấn/ha

5

Lúa

 

 

 

 

 

 

 

22.500.000

đồng/ha

Đông Xuân

 

 

 

22.500.000

đồng/ha

Hè Thu

 

 

 

20.250.000

đồng/ha

Mùa

II

Cây rau, đậu, thực phẩm

 

 

 

 

1

Bạc hà

 

75.000

đồng/m2

Năng suất 25-40 tấn/ha, chưng cất được 50-100 lít tinh dầu, tương đương 10ml/m2

2

Bầu

 

18.000

đồng/m2

Năng suất 40 tấn/ha

3

 

21.000

đồng/m2

Năng suất 35 tấn/ha

4

Bồ ngót

 

20.000

đồng/m2

 

5

Bồn Bồn

 

12.000

đồng/m2

 

6

Cà chua

 

50.000

đồng/m2

NS: 30 - 40 tấn/ha

7

Cải ngọt

 

14.000

đồng/m2

Năng suất 20 tấn/ha

8

Cải xanh

 

16.000

đồng/m2

Năng suất 25 tấn/ha

9

Cây Dền

 

15.400

đồng/m2

 

10

Cây ớt

 

70.000

đồng/m2

Năng suất 20-25 tấn/ha

11

Dưa leo

 

26.000

đồng/m2

Năng suất 40 tấn/ha

12

Đậu bắp

 

10.000

đồng/m2

Năng suất 15 tấn/ha

13

Đậu rồng, dưa gang

 

21.000

đồng/m2

 

14

Điên điển

 

18.000

đồng/bụi

Giá thị trường

15

Gừng, nghệ

 

72.000

đồng/m2

Năng suất 60 tấn/ha

16

Hành lá

 

17.500

đồng/m2

NS: 10-15 tấn/ha

17

Khổ qua

 

18.000

đồng/m2

Năng suất 30 tấn/ha

18

Lá lốp

 

20.000

đồng/m2

 

19

Môn nước

 

24.500

đồng/m2

NS: 35 tấn/ha

20

Mướp hương

 

31.500

đồng/m2

Năng suất 45 tấn/ha

21

Mướp khía

 

33.000

đồng/m2

Năng suất 30 tấn/ha

22

Ngò gai

 

45.500

đồng/m2

Năng suất 35 tấn/ha

23

Nha đam

 

5.000

đồng/bụi

 

24

Rau đay

 

15.400

đồng/m2

 

25

Rau má

 

20.000

đồng/m2

 

26

Rau mồng tơi

 

18.900

đồng/m2

 

27

Rau muống

 

20.000

đồng/m2

Năng suất 20 tấn/ha

28

Rau nhút

 

15.400

đồng/m2

 

29

Rau om

 

17.600

đồng/m2

 

30

Sả

 

10.000

đồng/m2

Năng suất 15 tấn/ha

31

Sen

 

12.000

đồng/m2

Năng suất 20 tấn/ha

32

Súng

 

8.600

đồng/m2

NS: 430.000 bông/ha/năm

33

Sương sâm

 

5.000

đồng/m2

 

34

Tai tượng (kèo nèo)

 

12.500

đồng/m2

NS: 25 tấn/ha

35

Tía tô

 

27.000

đồng/m2

 

36

Thiên

 

40.000

đồng/kg

 

III

Cây hoa kiểng

 

 

 

 

1

Bằng Lăng

 

 

 

 

 

 

Ø < 7 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 7-14 cm

39.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 15cm

76.000

đồng/cây

 

2

Bình Bông

 

14.000

đồng/cây

 

3

Bò cạp

 

 

 

 

 

 

Ø < 10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

135.000

đồng/cây

 

4

Bông bụp

 

12.000

đồng/cây

 

5

Bông giấy

 

 

 

 

 

 

Đường kính tán>30cm, cao >0,5m

30.000

đồng/cây

 

 

 

Đường kính tán>50cm, cao > 0,7m

50.000

đồng/cây

 

 

 

Đường kính tán>60cm, cao > 1,1m

120.000

đồng/cây

 

 

 

Đường kính tán>80cm, cao > 1,5m

150.000

đồng/cây

 

6

Bông nâu hoa vàng

 

10.000

đồng/cây

 

7

Bông trang

 

 

 

 

 

 

Đk tán 25 - 40 cm, cao 0,4-0,61m

35.000

đồng/cây

 

 

 

Đk tán > 40 cm, cao > 0,6 m

50.000

đồng/cây

 

8

Bông xác pháo

 

11.000

đồng/cây

 

9

Bùm sụm

 

 

 

 

 

 

Cao 40 cm

400.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 60 cm

600.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 80 cm

800.000

đồng/cây

 

10

Búp kéo

 

 

 

 

 

 

Cao < 50 cm

7.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 50 cm

10.000

đồng/cây

 

11

Bướm bạc

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 30 cm

16.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 30 cm

30.000

đồng/cây

 

12

Bướm hồng

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 30 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 30 cm

35.000

đồng/cây

 

13

Cau bụi (đa thân)

 

 

 

 

 

 

T < 5. H (2-3 thân) < 0.5cm

20.000

đồng/bụi

 

 

 

T < 5. H (2-3 thân) ≥ 0.5cm

50.000

đồng/bụi

 

 

 

5 ≤ T<10, H (2-3 thân) >0.5m

100.000

đồng/bụi

 

 

 

0.5 ≤ H (>5 thân) < 1m

150.000

đồng/bụi

 

14

Cau đỏ

 

 

 

 

 

 

cao dưới 2m, 1 gốc mẹ

15.000

đồng/cây

 

 

 

cao trên 2m, từ 2-6 gốc mẹ

30.000

đồng/cây

 

15

Cau đuôi chồn, cau bụng

 

 

Cao dưới 3 m

50.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 3 m

100.000

đồng/cây

 

16

Cau Hawail

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 80 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 80 cm

80.000

đồng/cây

 

17

Cau sâm banh

 

 

 

 

 

 

Đk 15cm

150.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 25cm

300.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 35cm

500.000

đồng/cây

 

18

Cau Thường

 

 

 

 

 

 

Ø < 20 cm

15.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 20-39 cm

59.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 40-69 cm

97.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 70 cm

142.000

đồng/cây

 

19

Cau trắng

 

 

 

 

 

 

Ø gốc < 15 cm, f cổ ≥  4 cm chiều cao từ gốc đến cổ <

35.000

đồng/cây

 

 

 

Ø gốc > 15 cm, f cổ ≥ 5 cm chiều cao từ gốc đến cổ ≥

50.000

đồng/cây

 

20

Cau vàng

 

 

 

 

 

 

Cao < 1,5 m, f gốc < 10 cm, dưới 3 cây/bụi

27.000

đồng/cây

 

 

 

Cao từ 1,5-2,5 m, từ 3 - 5 cây/bụi

45.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 2,5 m, trên 5 cây/bụi

90.000

đồng/cây

 

21

Cau vua, cọ

 

 

 

 

 

 

Ø 1-4 cm

33.500

đồng/cây

 

 

 

Ø 5-9 cm

66.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 10-14 cm

127.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 15-24 cm

235.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 25-30 cm

319.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 31-50 cm

721.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 51-89 cm

1.245.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 90-100 cm

1.570.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 100 cm

3.350.000

đồng/cây

 

22

Cẩm tú mai

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 25 cm

5.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 25 cm

10.000

đồng/cây

 

23

Cần Thăng

 

 

 

 

 

 

Ø gốc < 3 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø gốc < 5 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

Ø gốc < 10 cm

80.000

đồng/cây

 

 

 

Ø gốc > 10 cm

100.000

đồng/cây

 

24

Mai chiếu thủy

 

 

 

 

 

 

D0.1 < 3 cm

5.000

đồng/cây

Cây trồng dưới đất, không cắt tỉa thành cây kiểng cổ, cây bonsai. Năng suất tính đơn giá theo đường kính gốc cách đất

 

 

3 cm ≤ D0.1 < 5 cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm ≤ D0.1 < 7 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

7 cm ≤ D0.1 < 10 cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

D0.1 ≥ 10 cm

200.000

đồng/cây

 

25

Mai vàng

 

 

 

 

 

 

D0.1 < 3 cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

3 cm ≤ D0.1 < 5 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm ≤ D0.1 < 7 cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

7 cm ≤ D0.1 < 10 cm

200.000

đồng/cây

 

 

 

D0.1 ≥ 10 cm

400.000

đồng/cây

 

26

Nguyệt Quế

 

 

 

 

 

 

Ø < 3 cm

5.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 3-6 cm

139.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 7-11 cm

187.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 12-16 cm

245.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 17-24 cm

271.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 25-31 cm

866.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 32-40 cm

1.715.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 40 cm

2.650.000

đồng/cây

 

27

Phát tài

 

 

 

 

 

 

Ø < 10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 10-29 cm

53.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 30 cm

91.000

đồng/cây

 

28

Dừa kiểng

 

 

 

 

 

 

Đk 20 cm

500.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 30cm

900.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 40 cm

1.200.000

đồng/cây

 

29

Quỳnh

 

 

 

 

 

 

Ø < 3 cm

66.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 3-6 cm

87.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 7-11 cm

122.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 12-16 cm

185.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 17 cm

285.000

đồng/cây

 

30

Lài

 

 

 

 

 

 

Ø < 3 cm

71.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 4-7 cm

89.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 8-11 cm

120.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 12-16 cm

227.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 16 cm

285.000

đồng/cây

 

31

Hoàng Nam

 

 

 

 

 

 

Cao < 1 m

29.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 1 - 1,4 m

68.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 1,5 - 1,8 m

87.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 1,9-2,4 m

139.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 2,5-3,1 m

187.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 3,2-3,6 m

227.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 3,6 m

291.000

đồng/cây

 

32

Đại Tướng Quân

 

 

 

 

 

 

Ø < 30 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 30 cm

120.000

đồng/cây

 

33

Si

 

 

 

 

 

 

Đường kính 10 cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

Đường kính 20 cm

200.000

đồng/cây

 

 

 

Đường kính 30 cm

300.000

đồng/cây

 

34

Thiên Tuế, sung

 

 

 

 

 

 

Ø < 20 cm

515.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 20 cm

1.750.000

đồng/cây

 

35

Lan ý

 

 

 

 

 

 

Bụi < 8 cây

72.000

đồng/bụi

 

 

 

Bụi ≥ 8 cây

93.000

đồng/bụi

 

36

Phát tài tím

 

 

 

 

 

 

Ø < 10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 10-29 cm

49.000

đồng/cây

 

 

 

Ø ≥ 30 cm

82.000

đồng/cây

 

37

Sứ các loại

 

 

 

 

 

 

D0.1 < 10 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm ≤ D0.1 < 15 cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

15 cm ≤ D0.1 < 25 cm

200.000

đồng/cây

 

 

 

D0.1  ≥ 25 cm

350.000

đồng/cây

 

38

Cây dúi

 

30.000

đồng/cây

 

39

Dâm bụt (đỏ, vàng)

 

120.000

đồng/bụi

 

40

Hoa cẩm tú

 

15.000

đồng/cây

 

41

Hoa lá vàng bạc

 

15.000

đồng/cây

 

42

Hoa móng tay

 

15.000

đồng/cây

 

43

Hoa vạn thọ

 

15.000

đồng/cây

 

44

Huệ

 

8.500

đồng/cây

 

45

Huyết dụ

 

15.000

đồng/cây

 

46

Sống đời

 

15.000

đồng/cây

 

47

Trầu bà

 

5.000

đồng/cây

 

48

Vòng nguyệt

 

15.000

đồng/cây

 

49

Đinh Lăng

 

 

 

 

 

 

Ø < 3 cm

11.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 3-5 cm

16.000

đồng/cây

 

 

 

Ø 6-9 cm

18.500

đồng/cây

 

 

 

Ø 10-12 cm

21.000

đồng/cây

 

50

Thước vũ

 

 

 

 

 

 

Cao < 0,3 cm

5.000

đồng/cây

 

 

 

Cao 0,3-1 cm

15.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 1 m

20.000

đồng/cây

 

51

Trạng nguyên

 

 

 

 

 

 

Cao trên 80 cm, Ø < 2cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 80 cm, Ø > 2cm

40.000

đồng/cây

 

52

Hoa hồng (loại thường)

 

 

 

 

 

 

Cao < 40 cm

6.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 40 cm

7.000

đồng/cây

 

53

Thu hải đường

 

 

 

 

 

 

Cao < 25 cm

6.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 25 cm

12.000

đồng/cây

 

54

Trâm ổi

 

 

 

 

 

 

Cao < 22 cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

Cao > 25 cm

50.000

đồng/cây

 

55

Hỏa hoàng

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 40 cm

5.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 40 cm

10.000

đồng/cây

 

56

Kim đồng

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 40 cm

16.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 40 cm

30.000

đồng/cây

 

57

Ngâu

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 70 cm

12.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 70 cm

25.500

đồng/cây

 

58

Chuỗi ngọc tháp

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 1 m

56.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 1 m

100.000

đồng/cây

 

59

Thông thiên

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 1 m

30.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 1 m

50.000

đồng/cây

 

60

Hồng môn

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 50 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 50 cm

36.000

đồng/cây

 

61

Xương rồng bát tiên

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 40 cm

24.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 40 cm

36.000

đồng/cây

 

62

Diễm Châu

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 35 cm

17.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 35 cm

30.000

đồng/cây

 

63

Thanh Tú

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 20 cm

6.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 20 cm

10.000

đồng/cây

 

64

Xác pháo

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 30 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 30 cm

30.000

đồng/cây

 

65

Nữ Hoàng

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 20 cm

6.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 20 cm

12.000

đồng/cây

 

66

Sơn Tùng

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 50 cm

26.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 50 cm

60.000

đồng/cây

 

67

Phấn dũ

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 50 cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 50 cm

16.000

đồng/cây

 

68

Kè nhật

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 1 m

40.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 1 m

100.000

đồng/cây

 

69

Tùng búp Vạn niên thanh

 

 

 

 

 

 

Cao dưới 1,5 m

50.000

đồng/cây

 

 

 

Cao trên 1,5 m

200.000

đồng/cây

 

70

Tùy, tàu ngựa, đủng đỉnh, da, sộp

 

 

 

 

 

 

Ø gốc <  10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø gốc > 10 cm

50.000

đồng/cây

 

71

Trang lá nhuyễn, trang tàu

 

 

 

 

 

 

Bụi < 30 cm

60.000

đồng/cây

 

 

 

Bụi > 30cm

100.000

đồng/cây

 

72

Trúc kiểng

 

 

 

 

 

 

Bụi < 30 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

Bụi > 30cm

80.000

đồng/cây

 

73

Hướng dương

 

35.000

đồng/cây

 

74

Sen kiểng (Ngô đồng)

 

15.000

đồng/cây

 

75

Hoa tỏi

 

 

 

 

 

 

Chưa có hoa

20.000

đồng/cây

 

 

 

Có hoa

70.000

đồng/cây

 

76

Địa lan

 

100.000

đồng/bụi

 

77

Lưỡi trâu, lưỡi cọp, ngà voi

 

15.000

đồng/bụi

 

78

Xương rồng gai trồng hàng rào

 

20.000

đồng/ m dai

 

79

Chuối huệ, thủy trúc

 

10.000

đồng/bụi

 

80

Trầu bà

 

5.000

đồng /cây

 

81

Hoa dạ yên thảo

 

50.000

đồng/bụi

 

82

Hoa mười giờ

 

15.000

đồng/chậu

 

83

Lan Mokara

 

120.000

đồng/cây

 

84

Hoa Anh Đào

 

 

 

 

 

 

F < 3cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

3 ≤ F < 5cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

5 ≤ F <7cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

7 ≤ F 10cm

200.000

đồng/cây

 

 

 

F ≥ 10cm

400.000

đồng/cây

 

85

Quý màu

 

3.000

đồng/cây

 

86

Cây bảy màu

 

15.000

đồng/cây

 

IV

Cây công nghiệp hàng năm

 

 

 

 

1

Cói

 

16.500

đồng/m2

Năng suất 10 tấn/ha

2

Đậu phộng

 

 

 

 

 

 

 

3.200.000

đồng/ha

Đông xuân

 

 

 

2.800.000

đồng/ha

Hè Thu

 

 

 

1.600.000

đồng/ha

Mùa

3

Thơm

 

10.000

đồng/bụi

Năng suất 15 tấn/ha

4

Mía

 

 

 

 

 

 

Mía đường

10.000

đồng/cây

Mía đường: Năng suất 70 tấn/ha

 

 

Mía thực phẩm

5.000

đồng/cây

 

V

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

 

1

Cây ca cao

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 1

126.600

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Năm thứ 2

185.230

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 3

243.860

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 4

302.490

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

Thời kỳ năng suất ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

 

2

Cao su

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 1

139.900

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Năm thứ 2

217.200

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 3

295.500

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 4

371.800

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 5

449.100

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 4

526.400

đồng/cây

 

 

 

-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

-Thời kỳ năng suất ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

 

3

Cây chè

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 1

11.570

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Năm thứ 2

20.194

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 3

28.818

đồng/cây

 

 

 

- Năm thứ 4

37.442

đồng/cây

 

 

 

-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

-Thời kỳ năng suất ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

 

4

Hồ tiêu

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 1

314.000

đồng/nọc

Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Năm thứ 2

461.100

đồng/nọc

 

 

 

- Năm thứ 3

608.200

đồng/nọc

 

 

 

- Năm thứ 4

755.100

đồng/nọc

 

 

 

- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ năng suất ổn định

Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây

đồng/cây

 

VI

Cây ăn trái

 

 

 

 

1

Cam, quýt, chanh, tắc, mãng cầu, mận, sabôche, lêkima, táo, thốt nốt

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

- Năm thứ 1

- Năm thứ 2

- Năm thứ 3

- Năm thứ 4

 

189.600

310.875

432.150

553.425

 

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 121.275 đ/cây x (Số năm trồng-1)

 

 

- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

Tính theo giá thị trường,

Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 121.275 đ/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ năng suất ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

 

2

Chuối, thanh long, đu đủ

 

 

- Thời kỳ kiến thiết cơ bản

64.900

đồng/cây

 

 

 

- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm

 

Tính theo giá thị trường

 

 

- Thời kỳ năng suất ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm

 

Tính theo giá thị trường

3

Dừa nước

 

24.000

đồng/bụi

 

4

Mít, xoài, nhãn, chôm chôm, bưởi, vú sữa, dâu, bơ, me, khế, sake, thị, chùm guột, dừa, gấc

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

- Năm thứ 1

- Năm thứ 2

- Năm thứ 3

- Năm thứ 4

 

279.075

469.957

660.839

851.721

 

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ 1 + 190.882 đ/cây x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ chưa cho trái ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

Tính theo giá thị trường;

Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 190.882 đ/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ cho trái ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm thứ 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

 

5

Ổi, sơri, cóc, hồng quân

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

- Năm thứ 1

- Năm thứ 2

- Năm thứ 3

- Năm thứ 4

 

126.600

233.600

340.600

447.600

 

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 107.000 đ/cây x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 75% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

Tính theo giá thị trường,

Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 107.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ năng suất ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

 

6

Sầu riêng, măng cụt

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

- Năm thứ 1

- Năm thứ 2

- Năm thứ 3

- Năm thứ 4

 

337.700

556.700

795.700

1.024.700

 

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

đồng/cây

Bắt đầu từ năm thứ 2: đơn giá năm thứ 1 + 219.000 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

Tính theo giá thị trường;

Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ nhất + 219.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)

 

 

- Thời kỳ năng suất ổn định

Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm

đồng/cây

 

VII

Cây lâm nghiệp

 

 

 

 

1

Bình bát, cây lim

 

 

 

 

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

20.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ năng suất ổn định

40.000

đồng/cây

 

2

Cẩm lai

 

 

 

 

 

 

Đk 10 cm

1.246.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 15 cm

1.783.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 20 cm

2.319.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 25 cm

2.856.000

đồng/cây

 

3

Cây bạch đàn, Tràm bông, Dương xoan, Hoàng nam, Mướp xác, Cây bùi, Quao nước, Gạo, Pơ lăng, Trám, Cà na, vàng anh, ô môi, phi lao, trau tráu, bạch mai, Bàng, Thồi lồi, Sổ, Dâu gia, Da nâu, Sòi, Cát anh, Mừng quân, Bời lời, Cụm rìa, Quế rừng, Vừng, Đầu lân, Bàng vuông, Mã tiền, Tra, gội, Sống rắn, Điệp, Phèo heo, Keo thúi, Me gai, Chay, Gừa, Duối, Trâm, Lý, Mận, Xăng máu, trứng gà, vông đồng, cánh phượng, táo, cám, tai nghé, gạo trắng, liễu rũ, viết, trường, cầy, săng nước, trôm, dung sạn, kèn hồng, ti liễu, ngũ trảo, nàng, bình linh, Đen ba lá

 

 

Ø < 5 cm

25.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø <20 cm

50.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

60.000

đồng/cây

 

4

Cây Đước, Đưng

 

 

 

 

 

 

Ø < 5 cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

25.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø <20 cm

40.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

50.000

đồng/cây

 

5

Cây Gòn, Điệp, Trâm bầu, Lồng mứt, Ngọc Lan, Hoàng lan, Phượng vỹ, Sò đo, Huỳnh Liên, Cồng, Vấp, Chiêu Liêu, Bách xanh, Thị, Tha la, Vảy Ốc, Mặc nưa, Côm xa, Vông nem, Vông gai, Anh đào giả, Hoàng Linh, Lim xét, Me, Long não, Chiếc, Lộc vừng, Bằng Lăng, Hoàng đàn nam, Sấu, Nhạc ngựa, Me tây, Căm xe, Xa kê, Đa, Thông, Kim giao, Ngân hoa, Sáng Mã, Gáo, Huỷnh, Tách, Lõi Thọ, Tếch.

 

 

Ø < 5 cm

66.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

80.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø <20 cm

125.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

150.000

đồng/cây

 

6

Cây Sao, Dầu, Vên vên, Sến, Săng đào, Táu, Chò chai, Cẩm thị, Dáng Hương, Gõ Mật, Gõ đỏ, Sưa, Trai Nam bộ, Huỳnh đường, Lát hoa, Trắc.

 

 

Ø < 5 cm

126.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

240.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø <20 cm

280.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

300.000

đồng/cây

 

7

Cây Tràm nước (Tràm chua, Tràm úc, tràm ta..)

 

 

 

 

 

 

Ø < 5 cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

15.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø < 20 cm

22.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

30.000

đồng/cây

 

8

Chà là

 

150.000

đồng/cây

 

9

Mù u, trâm mốc, keo, sầu đâu

 

 

 

 

 

 

F 10-20 cm

20.000-60.000

đồng/cây

 

 

 

F ≥ 20 cm

50.000-60.000

đồng/cây

 

10

Sanh, bồ đề

 

 

 

 

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

90.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm

130.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ năng suất ổn định

150.000

đồng/cây

 

11

Tre Mạnh Tông

 

30.000

đồng/cây

 

12

Vạn niên tùng

 

 

 

 

 

 

F < 3cm

10.000

đồng/cây

 

 

 

3 ≤ F < 5cm

20.000

đồng/cây

 

 

 

5 ≤  F < 7cm

100.000

đồng/cây

 

 

 

7 ≤ F < 10cm

200.000

đồng/cây

 

 

 

F ≥ 10cm

400.000

đồng/cây

 

13

Vẹt, Mấm, Bần, Cui, Mét, Dà, Su, Sú, Giá, Trang, Tâm mộc nam

 

 

Ø < 5 cm

18.000

đồng/cây

 

 

 

5 cm < Ø < 10 cm

23.000

đồng/cây

 

 

 

10 cm < Ø < 20 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

Ø > 20 cm

40.000

đồng/cây

 

14

Xà cừ

 

 

 

 

 

 

Đk 10 cm

744.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 15 cm

1.066.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 20 cm

1.388.000

đồng/cây

 

 

 

Đk 25 cm

1.710.000

đồng/cây

 

VIII

Cây khác

 

 

 

 

1

Cỏ xướt, mã đề, thuốc dồi (hay dồi tía), lẽ bạn, tra, bồ công anh

 

10.000

đồng/m2

 

2

Cây bình tinh (dong riềng)

 

9.000

đồng/bụi

NS: 6 tấn/ha

3

Cỏ mía

 

5.000

đồng/m2

 

4

Cỏ sân banh

 

50.000

đồng/m2

 

5

Cỏ sữa, cỏ nhung

 

20.000

đồng/m2

 

6

Cỏ voi

 

17.500

đồng/m2

Năng suất 250 tấn/ha

7

Dừa lá

 

 

 

 

 

 

Bụi lớn

8.000

đồng/ bụi

 

 

 

Bụi nhỏ

6.000

đồng/ bụi

 

8

Đủng đỉnh

 

 

 

 

 

 

F < 10 cm

30.000

đồng/cây

 

 

 

F ≥ 10 cm

50.000

đồng/cây

 

9

Kim quít

 

 

 

 

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

4.500

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm

13.500

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ năng suất ổn định

22.500

đồng/cây

 

10

Mũ trôm

 

150.000

đồng/cây

 

11

Quách

 

 

 

 

 

 

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

90.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm

130.000

đồng/cây

 

 

 

Thời kỳ năng suất ổn định

150.000

đồng/cây

 

12

Tầm vông

 

20.000

đồng/cây

 

13

Tre Điền trúc (tre tàu), tre lục trúc

 

40.000

đồng/cây

 

Căn cứ tính định mức:

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

- Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm nghiệp ban hành Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước;

- Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

- Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Một số nguyên tắc:

1. Đối với cây ăn trái:

a) Vườn cây ăn trái chuyên canh: là những vườn cây ăn trái được trồng từ 1 hoặc 2 đến 3 loại cây có khoảng cách và mật độ trồng hợp lý, được đầu tư thâm canh phù hợp với đặc tính sinh trưởng của từng loại cây trồng trên nền đất thích hợp và đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao. Vườn cây ăn trái chuyên canh có 2 dạng cấu trúc:

- Vườn cây ăn trái chuyên canh 1 loại cây: là vườn trồng chuyên một loại cây dài hạn. Đối với vườn chỉ trồng một loại cây ăn trái tán lá lớn như: xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, bưởi,...trong vườn được tận dụng trồng rau, hoa kiểng không trồng xen cây ăn trái khác. Đối với vườn trồng loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: cam, quýt, chanh, thanh long, ổi... chỉ được tận dụng trồng xen rau, màu trong năm đầu (năm thứ nhất kể từ ngày trồng).

- Vườn cây ăn trái chuyên canh trồng từ 2 - 3 loại cây: là vườn có một loại cây ăn trái dài hạn, có tán lá cao, rộng là cây chính và từ 1-2 loại cây trung hạn, ngắn hạn. Loại này chủ yếu là vườn cây mới lập, cho thu nhập thấp ngay từ những năm đầu, đáp ứng yêu cầu lấy ngắn nuôi dài.

b) Vườn tạp: là loại vườn có trồng trên 2 loại cây ăn trái nhưng không đảm bảo mật độ (cao hơn định mức, mật độ quy định) không thực hiện đúng quy trình chăm sóc, thâm canh, có hiệu quả kinh tế không cao (năng suất, giá trị thấp).

c) Mật độ trồng:

- Loại cây ăn trái có tán lá lớn như măng cụt, chôm chôm, sầu riêng, xoài, nhãn, bưởi mật độ trồng từ 200-400 cây/ha.

- Loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: chanh, cam, quýt, thanh long, ổi, mật độ trồng từ 800-1.000 cây/ha.

- Vườn trồng từ 1 - 3 loại cây có tán lá rộng, vừa có tán lá nhỏ mật độ trồng tối đa 1.000 cây/ha.

2. Đối với cây kiểng

Trong trường hợp cây kiểng di dời được thì chi phí hỗ trợ di dời do Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét quyết định cụ thể từng trường hợp theo thời giá trung bình tại địa phương.

Cơ sở tính toán:

- Đơn giá bồi thường (đ/m2) = năng suất trung bình của hoa màu (đ/m2) x giá thị trường tại thời điểm tính toán (đ/kg)

- Đối với cây ăn trái:

+ Vườn chuyên canh: 100% đơn giá

+ Vườn tạp: 75% đơn giá

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/01/2015
Ngày hiệu lực19/01/2015
Ngày công báo15/02/2015
Số công báoSố 12
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng hoa màu Thành phố Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng hoa màu Thành phố Hồ Chí Minh
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu02/2015/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
              Người kýNguyễn Hữu Tín
              Ngày ban hành09/01/2015
              Ngày hiệu lực19/01/2015
              Ngày công báo15/02/2015
              Số công báoSố 12
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng hoa màu Thành phố Hồ Chí Minh

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng hoa màu Thành phố Hồ Chí Minh