Quyết định 03/2008/QĐ-UBND

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020 đã được thay thế bởi Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy hoạch chăn nuôi cơ sở giết mổ gia súc gia cầm Bình Phước và được áp dụng kể từ ngày 23/11/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020


Y BAN NHÂN DÂN TNH BÌNH PHƯỚC
-----

CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
-------

S: 03/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 15 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ TRÂU, BÒ VÀ CÁC LOẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
C
ăn c Ngh định s 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 ca Chính ph v lp, phê duyt và qun lý quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi;
C
ăn c Thông tư s 92/2006/NĐ-CP">01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 ca B Kế hoch và Đầu tư hướng dn thc hin mt s điu ca Ngh định s 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 ca Chính ph v lp, phê duyt và qun lý quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi;
C
ăn c Quyết định s 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 ca Th tướng Chính ph v vic phê duyt Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi tnh Bình Phước giai đon 2006 - 2020.
C
ăn c Quyết định s 1383/QĐ-UBND ngày 11/8/2006 ca UBND tnh v vic phê duyt đề cương và d toán Quy hoch chăn nuôi, giết m, chế biến, tiêu th trâu, bò và các loi gia súc trên địa bàn tnh Bình Phước giai đon 2006 - 2020;
X
ét đề ngh ca Giám đốc S Kế hoch và Đầu tư ti Báo cáo thm định s 123/BCTĐ-SKHĐT ngày 31/01/2008; T trình s 10/TTr-SNN ngày 21/01/2008 ca S Nông nghip & PTNT,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyt Quy hoch chăn nuôi, giết m, chế biến, tiêu th trâu, bò và các loi gia súc trên địa bàn tnh Bình Phước giai đon 2006 - 2020 vi các ni dung sau:

1. Tên báo cáo quy hoch: Quy hoch chăn nuôi, giết m, chế biến, tiêu th trâu, bò và các loi gia súc trên địa bàn tnh Bình Phước giai đon 2006 - 2020.

- Đơn v lp báo cáo quy hoch: Vin KHKT Nông nghip min Nam.

2. Ch đầu tư: S Nông nghip & PTNT tnh Bình Phước.

3. Quan đim, định hướng, mc tiêu quy hoch:

3.1. Quan đim quy hoch:

- Quy hoch phi tính đến quy hoch mm, không cng ngc, máy móc. Qua theo dõi vic thc hin quy hoch, s tác động ca các yếu t trong tng thi k để có b sung, điu chnh cho hp lý trong tng giai đon.

- Phát trin chăn nuôi gia súc (trâu, bò và heo) bn vng, an toàn dch bnh, không gây ô nhim môi trường, đạt hiu qu kinh tế - xã hi.

- Chuyn đổi t chăn nuôi phân tán, quy mô nh sang nuôi trang tri tp trung theo hướng công nghip và bán công nghip, đẩy mnh phát trin chăn nuôi đại gia súc dưới tán rng, phát trin kinh tế rng.

- ng dng nhanh các tiến b k thut và công ngh cao vào phát trin chăn nuôi gia súc, trong đó tp trung vào mt s khâu ch yếu: ging, thc ăn, thú y, quy trình nuôi dưỡng nhm nâng cao năng sut, cht lượng sn phm và h giá thành chăn nuôi.

- Hình thành chui liên kết cht ch t khâu sn xut, giết m, chế biến và th trường tiêu th trong tnh và vùng kinh tế trng đim phía Nam, ch yếu là TP. H Chí Minh. Xây dng các cơ s giết m, chế biến vi thiết b công ngh phù hp.

3.2. Định hướng phát trin:

- Phát huy ti đa các li thế phát trin chăn nuôi gia súc tp trung, chuyn đổi t chăn nuôi phân tán, quy mô nh sang sn xut hàng hóa theo hướng công nghip và bán công nghip trên cơ s có quy hoch vùng chăn nuôi tp trung. Phát trin chăn nuôi gia súc gn kết cht ch và đồng b t khâu chăn nuôi, giết m, bo qun và tiêu th sn phm, đồng thi vi ng dng nhanh các tiến b k thut v ging, thc ăn, thú y, quy trình nuôi dưỡng để nâng cao năng sut, cht lượng sn phm và h giá thành sn phm.

- Tiến hành xây dng vùng chăn nuôi thâm canh kết hp vi xây dng vùng an toàn dch bnh để to ra ngày mt nhiu sn phm tht có cht lượng cao, khi lượng sn phm hàng hóa ln, cht lượng đồng đều, đảm bo an toàn v sinh thc phm phc v tiêu dùng trong ni tnh và các tnh lân cn.

- To môi trường thun li cho ngành chăn nuôi gia súc phát trin n định, bn vng vi cơ chế chính sách phù hp để h tr vn xây dng trang tri chăn nuôi gia súc tp trung, khuyến khích mi thành phn kinh tế đầu tư nghiên cu khoa hc k thut, sn xut ging cht lượng cao, xây dng cơ s giết m chế biến tht gia súc, cơ s sn xut thc ăn… Đồng thi, tăng cường h thng qun lý nhà nước và h thng giám định sn phm v chăn nuôi gia súc, thú y để các văn bn pháp lut và chính sách được thc thi có kết qu.

3.3. Mc tiêu quy hoch:

a) Mc tiêu chung:

- Phát trin tng đàn gia súc hp lý, va đáp ng nhu cu tiêu th tht, va đảm bo ngun thc ăn, nhân lc và môi trường sinh thái.

- To ra bước đột phá mi v h thng t chc sn xut chăn nuôi gia súc t khâu chăn nuôi, giết m, bo qun và tiêu th sn phm.

- Nâng cao hiu qu và tăng giá tr sn xut chăn nuôi gia súc trong ngành Nông nghip t nay cho ti năm 2010 và 2020 góp phn chuyn dch cơ cu trong ni b ngành Nông nghip, đưa t trng chăn nuôi chiếm khong 12% vào năm 2010 và 20% vào năm 2020 trong giá tr sn xut ngành Nông nghip.

- Xây dng các vùng chăn nuôi gia súc tp trung, an toàn dch bnh, ng dng khoa hc công ngh tiên tiến để sn xut ra sn phm gia súc có cht lượng cao, giá thành hp lý, có kh năng cnh tranh trên th trường và đảm bo an toàn v sinh thc phm.

- Khai thác trit để các li thế, đất đai, lao động và các ging gia súc phù hp để đẩy nhanh tc độ phát trin chăn nuôi, nht là bò tht và heo nc.

b) Mc tiêu c th:

b.1) Mc tiêu ngn hn đến năm 2010:

- Quy hoch vùng chăn nuôi gia súc tp trung, thc hin đổi mi t chc h thng sn xut chăn nuôi gia súc. Tiến hành di di các tri chăn nuôi và lò m không đạt tiêu chun v sinh môi trường ra khi khu dân cư.

- Đến năm 2010, t trng sn xut và tng đàn gia súc chăn nuôi theo hình thc trang tri vi phương thc bán công nghip và công nghip chiếm 20% tng đàn, c th như sau:

+ Tng đàn trâu khong 20 nghìn con, sn lượng tht 1.650 tn.

+ Tng đàn bò khong 100 nghìn con, sn lượng tht 11.000 tn .

+ Tng đàn heo khong 200 nghìn con, sn lượng tht 35.700 tn.

- Kim soát và khng chế được các dch bnh nguy him. Hoàn thin mng lưới thú y, đảm bo an toàn v sinh sn phm gia súc t khâu chăn nuôi, giết m, bo qun và tiêu th sn phm, bo v sc khe cng đồng, đồng thi bo v tt đàn gia súc chăn nuôi nh l trên địa bàn tnh.

b.2) Mc tiêu dài hn đến năm 2020:

- Tiếp tc đầu tư cơ s h tng cho các vùng chăn nuôi gia súc tp trung đã được quy hoch như đường giao thông, đin, thy li...

- Đến năm 2020, t trng sn xut và tng đàn gia súc chăn nuôi theo hình thc trang tri vi phương thc bán công nghip và công nghip chiếm trên 50%, c th như sau:

+ Tng đàn trâu khong 32 nghìn con, sn lượng tht 2.450 tn.

+ Tng đàn bò khong 200 nghìn con, sn lượng tht 20.000 tn.

+ Tng đàn heo khong 300 nghìn con, sn lượng tht 59.850 tn.

4. Quy hoch vùng chăn nuôi, h thng giết m, chế biến, tiêu th gia súc giai đon 2006 - 2020:

4.1. Quy hoch vùng chăn nuôi gia súc tp trung:

a) Vùng quy hoch chăn nuôi trâu bò tp trung:

- Huyn Phước Long: Xã Đắc Ơ, ĐaKia, Bình Tân, Long Hà, Long Bình, Bình Thng.

- Huyn Lc Ninh: Xã Lc Khánh, Lc Quang, Lc Thành, Lc Tn, Lc Đin, Lc Hòa, Lc An và Lc Thun

- Huyn Bù Đốp: Xã Thin Hưng, Tân Tiến, Tân Thành.

- Huyn Bình Long: Xã Thanh Lương, Minh Đức, An Khương và Thanh Phú.

- Huyn Đồng Phú: Tân Hưng, Tân Li, Tân Phước và Đồng Tiến.

- Huyn Bù Đăng: Xã Đăng Hà, Đắc Nhau, Thng Nht, Đoàn Kết, Nghĩa Trung và Đồng Nai.

b) Vùng quy hoch chăn nuôi heo tp trung:

- Huyn Phước Long: Xã Đức Hnh, Bình Phước, Long Hà, Long Bình, Bình Thng.

- Huyn Lc Ninh: Lc Thnh, Lc Hip, Lc Khánh, Lc Quang, Lc Thành, Lc Tn và Lc Đin.

- Huyn Bù Đốp: Xã Thanh Hòa, Tân Tiến, Tân Thành.

- Huyn Bình Long: Xã Minh Đức, Thanh Phú, An Khương.

- Huyn Đồng Phú: Xã Tân Hòa, Tân Phước, Đồng Tâm.

- Huyn Bù Đăng: Xã Đức Liu, Đoàn Kết, Nghĩa Trung, Thng Nht, Minh Hưng.

4.2. Quy hoch tng đàn gia súc:

Mc tiêu chung cho toàn tnh là gim dn phương thc chăn nuôi nh l, tăng dn phương thc chăn nuôi bán công nghip và chăn nuôi công nghip. Các ch tiêu ch yếu v đàn gia súc ( theo phương án chn) như sau:

- Quy mô đàn trâu năm 2010: 21,43 ngàn con; năm 2015: 24,52 ngàn con và năm 2020: 28,69 ngàn con. Sn phm tht hơi năm 2010: 1.640 tn; năm 2015: 1.860 tn và đến năm 2020: 2.150 tn.

- Quy mô đàn bò năm 2010: 97,71 ngàn con; năm 2015: 124,48 ngàn con và năm 2020: 129,92 ngàn con. Sn phm tht hơi năm 2010: 9.990 tn; năm 2015: 12.330 tn và đến năm 2020: 15.250 tn.

- Quy mô đàn heo năm 2010: 193,20 ngàn con; năm 2015: 249,50 ngàn con và năm 2020: 331,40 ngàn con. Sn phm tht hơi năm 2010: 35.720 tn; năm 2015: 44.810 tn và đến năm 2020: 58.610 tn.

4.3. Quy hoch h thng cơ s giết m - chế biến - bo qun sn phm gia súc:

Đến năm 2020, mi huyn, th xã phi xây dng ít nht 01 cơ s giết m bán công nghip; các cơ s giết m quy mô t 1 đến 5 con nhưng không nm trong Quy hoch, được nâng cp bo đảm điu kin giết m để phc v th trường nhưng phi chm dt hot động t nay đến năm 2008; các cơ s giết m quy mô t 5 đến 10 con nhưng không nm trong Quy hoch, được nângcp bo đảm điu kin giết m để phc v th trường nhưng phi chm dt hot động t nay đến năm 2010.

Quy hoch cơ s giết m (CSGM) gia cm đến năm 2020 b trí như sau:

a) Th xã Đồng Xoài: Tiếp tc đầu tư CSGM trâu, bò, heo bán công nghip phường Tân Xuân, phn đấu đến năm 2020 tn dng hết công sut.

b) Huyn Phước Long:

- Năm 2010, xây dng 01 CSGM bán công nghip ti th trn Phước Bình.

- Các CSGM th công ti th trn Thác Mơ, th trn Phước Bình, xã Sơn Giang tm thi hot động đến khi CSGM bán công nghip th trn Phước Bình xây dng xong và đi vào hot động năm 2010.

- CSGM ti xã Phú Ring, xã Đắc Ơ di di và xây dng mi năm trong 2008.

CSGM xã Đức Hnh chm dt hot động khi CSGM xã Phú Nghĩa xây dng xong và đi vào hot động năm 2010.

- CSGM xã Long Hà chm dt hot động năm 2008.

- CSGM xã Long Bình chm dt hot động năm 2010.

- CSGM xã Bù Nho, xã Đa Kia nâng cp đảm bo đủ điu kin v sinh thú y (VSTY).

c) Huyn Lc Ninh:

- Đến năm 2010, th trn Lc Ninh phi xây dng CSGM gia súc công nghip.

- 02 CSGM th công ti th trn Lc Ninh, các CSGM xã Lc Thái, Lc Thin, Lc Tn tm thi hot động đến khi CSGM bán công nghip Lc Ninh xây dng xong và đi vào hot động.

- CSGM xã Lc Hưng, Lc Hip nâng cp đảm bo điu kin VSTY.

d) Huyn Bù Đốp:

- Nâng cp CSGM ti th trn Thanh Bình thành CSGM gia súc bán công nghip.

- CSGM xã Thin Hưng chm dt hot động đến năm 2010, gia súc tp trung v CSGM th trn Thanh Bình để giết m.

- Nâng cp CSGM xã Tân Thành đảm bo điu kin VSTY.

e) Huyn Bình Long:

- Năm 2010 ti th trn An Lc phi xây dng 01 CSGM bán công nghip.

- Nâng cp các CSGM xã Tân Khai, Thanh Lương và Thanh An đảm bo VSTY.

- Năm 2008 chm dt hot động CSGM xã Thanh Bình.

f) Huyn Đồng Phú:

- Năm 2010 xã Tân Lp xây dng CSGM bán công nghip. CSGM xã Tân Tiến, Tân Lp tm thi hot động đến khi CSGM bán công nghip Tân Lp xây dng xong và đi vào hot động.

- CSGM xã Đồng Tiến nếu đủ điu kin giết, m tm thi hot động đến năm 2010, sau đó di di v xã Đồng Tâm.

- CSGM xã Tân Phước, Thun Phú chm dt hot động trong năm 2008.

g) Huyn Bù Đăng:

- Năm 2010 di di CSGM ti th trn Đức Phong ra khi khu dân cư và đến 2010 th trn Đức Phong phi xây dng 01 CSGM bán công nghip.

- Đến năm 2010 phi xây dng CSGM xã Bom Bo và Nghĩa Trung thành bán công nghip; di di CSGM xã Bom Bo, Nghĩa Trung hin ti ra khi khu dân cư vào năm 2008 - 2010.

- CSGM xã Minh Hưng, Đức Liu tm thi hot động đến khi CSGM Đức Phong xây dng xong và đi vào hot động.

- Tm thi cho CSGM xã Đắc Nhau hot động đến khi CSGM xã Bom Bo xây dng xong và đi vào hot động.

- Nâng cp CSGM xã Thng Nht đảm bo điu kin VSTY.

h) Huyn Chơn Thành:

- Năm 2010 phi xây dng 01 CSGM bán công nghip ti th trn Chơn Thành.

- Năm 2008 - 2010 di di CSGM xã Minh Lp và xây dng thành CSGM heo bán công nghip vào năm 2010.

- CSGM xã Minh Hưng, Minh Long tm thi hot động đến khi CSGM ti Th trn Chơn Thành xây dng xong và đi vào hot động.

- CSGM xã Minh Thng tm thi hot động đến khi CSGM Minh Lp xây dng xong và đi vào hot động.

4.4. T chc h thng kinh doanh buôn bán sn phm gia súc:

- Các ch trung tâm th xã và th trn huyn được kinh doanh tht trâu, bò, heo dng tươi sng và đã qua chế biến. Đối vi các quy sp bán sn phm tht gia súc phi có t kính và tht phi được treo trên cao trong quy. Sn phm chế biến phi được đóng gói có nhãn mác hoc bo qun trong thùng lnh.

- Đối vi các ch bán l, tp trung nâng cp khu vc bán buôn thc phm, kiên quyết gii tán các ch t phát và nhng nơi buôn bán tht gia súc không theo quy hoch, khuyến khích phát trin các h thng siêu th, các ca hàng bán l sn phm gia súc đã chế biến ti các th xã, trung tâm các huyn. Đặc bit chú ý đến địa bàn dân cư, khu công nghip theo quy hoch.

- Trong các ch nông thôn thiết kế các ô, quy sp cũng như sp xếp các ngành hàng cho phù hp trong vic buôn bán tht gia súc. Tt c các đim bán tht gia súc, cũng như vic kinh doanh các ch bán l phi được chn chnh, ci to, nâng cp theo tiêu chí đã qui định.

- Sn phm tht gia súc phi được kim dch và có du kim soát v sinh thú y. Thc phm đóng gói sn phi được ghi nhãn, ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng, trung thc v thành phn thc phm và các ni dung khác theo quy định ca pháp lut (tên thc phm, địa ch cơ s sn xut, định lượng, ngày sn xut, thi hn s dng, thi hn bo qun thc phm, hướng dn bo qun, xut x ca thc phm...)

5. Danh mc các d án ưu tiên đầu tư:

5.1. D án xây dng chính sách để đột phá phát trin chăn nuôi gia súc:

- Hot động chính ca d án: Xây dng chính sách v đất đai cho chăn nuôi; chính sách v đầu tư và vay vn để phát trin chăn nuôi; chính sách v tiêu th, chế biến sn phm gia súc; chính sách v qun lý ging.

- Thi gian thc hin: 2008 - 2009.

- Địa đim: Các huyn, th xã.

5.2. D án xây dng vùng an toàn dch bnh và kim soát thú y cho gia súc:

- Hot động chính ca d án: Xây dng vùng và cơ s an toàn dch bnh gia súc, cung cp con ging vt nuôi sch bnh, sn phm chăn nuôi an toàn v sinh thc phm; giám sát và kim soát dch bnh, giết m, kinh doanh, vn chuyn động vt và sn phm chăn nuôi.

- Thi gian thc hin: 2008 - 2020.

- Địa đim trin khai: Các huyn, th xã.

5.3. Chương trình gieo tinh nhân to cho đàn bò và qun lý ging gia súc:

- Hot động chính ca d án: Đào to h thng dn tinh viên; đầu tư tinh phi nhân to và bò sinds đực ging; đầu tư trang thiết b và công c thú y; xây dng và duy trì hot động h thng qun lý ging gia súc...

- Thi gian thc hin: 2008 - 2020.

- Địa đim trin khai: Các huyn, th xã.

5.4. Chương trình khuyến nông phát trin chăn nuôi gia súc:

- Hot động chính ca d án: Đào to cán b k thut và tp hun cho nông dân; xây dng mô hình chăn nuôi trang tri, hp tác xã...

- Thi gian thc hin: 2008 - 2020.

- Địa đim trin khai: Các huyn, th xã.

6. Các gii pháp thc hin quy hoch:

6.1. Gii pháp v t chc sn xut:

- Kim tra, rà soát li qu đất ca tng xã, huyn để xác định c th nhng địa đim có kh năng phát trin trang tri chăn nuôi gia súc tp trung theo quy hoch.

- Xây dng chính sách phù hp, kp thi để chăn nuôi gia súc trang tri phát trin có hiu qu, các địa phương cn gn quy hoch vùng chăn nuôi gia súc tp trung vi vic h tr mt phn kinh phí v xây dng kết cu cơ s h tng, giao thông, đin, nước, x lý cht thi, bo v môi trường.

6.2. Nhóm gii pháp v k thut:

a) Ging gia súc:

- Ưu tiên đầu tư các tri ging để sn xut đủ con ging đáp ng nhu cu trước mt và lâu dài cho tng loi hình chăn nuôi.

- Đẩy mnh đầu tư ci to ging gia súc trên địa bàn toàn tnh. Khuyến khích các nhà đầu tư xây dng tri ging bò vi quy mô 200 - 500 con/tri, heo ông bà, b m vi quy mô 500 - 1.000 con/tri để đáp ng nhu cu con ging, đặc bit là ging bò tht và heo cao sn nhm đẩy nhanh công tác ci to đàn gia súc trong tnh.

b) Chung tri gia súc:

Trên cơ s các kiu chung nuôi hin có, cn tiếp tc ci tiến tng kết mt s mu chung phù hp, d xây dng để khuyến cáo áp dng cho trang tri chăn nuôi quy mô va và ln vi phương thc chăn nuôi bán công nghip.

c) Gii quyết nhu cu thc ăn tinh cho đàn gia súc:

- Kêu gi các nhà đầu tư xây dng nhà máy sn xut thc ăn hn hp cho heo vi công sut khong 100.000 tn/năm.

- Khuyến khích các trang tri chăn nuôi gia súc quy mô ln trang b máy móc và mua nguyên liu v chế biến thc ăn để gim giá thành.

- Xem xét b trí li cơ cu cây trng, chuyn mt s din tích trng lúa không hiu qu sang trng bp, khoai m nhm đáp ng ngun nguyên liu để chế biến thc ăn hn hp cho đàn gia súc.

- Tăng cường kim tra, thanh tra các đại lý thc ăn chăn nuôi nhm qun lý tt cht lượng thc ăn.

d) Gi quyết nhu cu thc ăn xanh cho trâu, bò:

Các trang tri chăn nuôi bò tp trung cn phi có din tích trng c năng sut cao và lượng thc ăn thô d tr đầy đủ, nhng cơ s chăn nuôi quy mô va và nh cn phi có din tích đất để trng c thâm canh thích hp vi quy mô đàn. Tp trung chuyn đổi s vùng đất trng cây nông nghip ngn ngày và dài ngày năng sut thp sang trng c thâm canh hoc ci to thành bãi chăn th để đủ cung cp thc ăn thô xanh cho đàn trâu bò.

e) V gii pháp khoa hc - công ngh trong chăn nuôi:

- Kết hp vi các Vin nghiên cu, trường Đại hc để có nhng thông tin, các chuyn giao tiến b KHKT kp thi v con ging, thc ăn, chung tri và thú y nhm phát trin đàn gia súc bn vng, năng sut sinh sn và sinh trưởng cao, cht lượng sn phm tt.

- Nghiên cu công ngh chn đoán phòng tr dch bnh, công ngh x lý môi trường… thông qua hp đồng đặt hàng gia cơ quan qun lý nhà nước v khoa hc vi các t chc, cá nhân nghiên cu khoa hc, gn cht đề tài nghiên cu vi các nhu cu thc tế ca người chăn nuôi.

- Áp dng công thc lai to gia ging trâu Murah vi trâu địa phương, các ging bò tht cao sn Brahman, Charolaise, Droughtmaster, bò Lai Sind có t l máu > 75% vi các ging bò địa phương thông qua th tinh nhân to và cho nhy trc tiếp. S dng các ging heo cao sn Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain cho lai to vi các ging heo hin có nhm nc hóa đàn heo trên phm vi toàn tnh.

- Chuyn giao các ging c trng thâm canh, ci to bãi chăn th t nhiên vi các ging c mi nhm cung cp đủ thc ăn cho đàn trâu bò trong mùa khô.

f) Gii pháp v thú y:

- Tăng cường năng lc qun lý ngành thú y: Xây dng h thng giám sát thú y t tnh đến huyn, xã đáp ng thông tin dch bnh và phòng chng kp thi.

- Cng c các trm, cht kim dch ti nhng nơi có giao lưu, buôn bán động vt và sn phm động vt; trang b cơ s vt cht và đầy đủ thiết b cho các trm kim dch.

- Tăng cường công tác thanh tra, kim tra vic sn xut, kinh doanh s dng thuc và chế phm sinh hc thú y.

- Đầu tư cho ngành thú y: Đầu tư cơ s vt cht, khoa hc, công ngh, các Chương trình d án: Đầu tư cho các đề tài nghiên cu theo yêu cu cp bách ca sn xut như vn đề an toàn v sinh thc phm, vùng chăn nuôi gia súc an toàn, VSTY, chn đoán bnh... Đầu tư áp dng các công ngh tiên tiến cho ngành thú y.

g) Công tác khuyến nông:

Trung tâm Khuyến nông ca tnh (trc thuc S Nông nghip & PTNT) vi chc năng là cu ni gia cơ quan nghiên cu khoa hc và ng dng vào thc tin sn xut, giúp nông dân v các thông tin k thut, tiếp th, sm tiếp cn vi k thut mi, áp dng vào sn xut có hiu qu. Liên kết vi các Vin, Trường, Trung tâm, các nhà khoa hc, tiếp nhn các thành tu khoa hc để ng dng vào thc tế sn xut, ph biến khoa hc - k thut đến tng h và t chc xây dng mô hình mu chăn nuôi để nông dân tham quan.

6.3. Nhóm gii pháp v chính sách:

a) Chính sách v đất đai:

- Khuyến khích các nông h chuyn mt phn đất thích hp hoc toàn b din tích đất nông nghip sn xut kém hiu qu sang làm chung tri, trng c thâm canh phát trin chăn nuôi gia súc.

- Cho t chc, cá nhân được thuê đất khu quy hoch chăn nuôi để đầu tư sn xut chăn nuôi theo quy định.

b) Chính sách khuyến khích và to điu kin cho các doanh nghip đầu tư xây dng trang tri, cơ s sn xut thc ăn gia súc, cơ s giết m gia súc, cơ s chế biến sn phm gia súc:

c) Chính sách h tr trang tri chăn nuôi, CSGM gia súc nm trong khu dân cư, đô th, di di và chuyn đổi ngành ngh sn xut: H tr v vn, đào to ngh..

d) Chính sách v đầu tư và tín dng:

- Tăng cường vn ngân sách h tr đầu tư xây dng cơ s h tng như đường giao thông, h thng đin, h thng cp thoát nước… ti các khu chăn nuôi gia súc tp trung công nghip và bán công nghip.

- Có chính sách h tr đối vi các xã, huyn làm đim, làm sm vic quy hoch và xây dng vùng chăn nuôi gia súc tp trung. Chính sách h tr ca Nhà nước nên tp trung vào các trang tri chăn nuôi gia súc hàng hóa vi phương thc công nghip và bán công nghip, nht là đối vi các tri nuôi công nghip có đầu tư các công ngh chăn nuôi tiên tiến.

- Thc hin chính sách tín dng vi thi hn vay theo chu k sn xut ca vt nuôi. Đặc bit, chính sách h tr ca Nhà nước nên tp trung vào các trang tri chăn nuôi gia súc hàng hóa vi phương thc công nghip và bán công nghip, nht là đối vi các tri nuôi công nghip có đầu tư các công ngh chăn nuôi tiên tiến, vì hình thc chăn nuôi tp trung này s giúp gim chi phí thc ăn, tăng hiu qu chăn nuôi và dch v thú y, vic kim soát v sinh môi trường chăn nuôi được thun li.

e) Chính sách liên quan đến công tác thú y:

- Tăng cường vaccin phòng bnh đối vi mt s bnh truyn nhim nh hưởng đến kinh tế chăn nuôi. Đặc bit, trong giai đon 2006 - 2010 cn có chính sách h tr kinh phí vaccin l mm long móng và thuc sát trùng tiêu độc để có th khng chế và kim soát được bnh.

- H tr đầu tư trang thiết b kim tra sn phm gia súc chế biến, đóng gói, đóng hp và xy, đầu tư các quy hàng bán tht gia súc tươi và đã qua chế biến.

- H tr đầu tư xây dng vùng an toàn dch bnh quanh khu chăn nuôi tp trung.

f) Chính sách cho công tác nghiên cu khoa hc và khuyến nông:

- Tăng cường đào to tp hun, nâng cao trình độ k thut và qun lý cho ch trang tri chăn nuôi. H tr các trang tri chăn nuôi xây dng thương hiu sn phm chăn nuôi.

- Đào to cán b nghiên cu và khuyến nông viên t tnh đến huyn, xã.

- Nghiên cu áp dng công ngh thông tin để qun lý ging. Nghiên cu hiu qu kinh tế, h thng chăn nuôi, th trường tiêu th sn phm chăn nuôi.

- Nghiên cu phát trin các mô hình khác nhau phù hp vi các loi hình chăn nuôi.

g) Chính sách đào to ngun nhân lc:

- Ngoài lc lượng cán b có trình độ cao được đào to các trường đại hc, cn phi t chc các lp tp hun đào to tay ngh cho cán b địa phương và cp cơ s.

- Tp trung vào các lĩnh vc như: K thut chn ging, nhân ging, lai to ging và theo dõi các ch tiêu k thut ca con ging. K thut nuôi dưỡng và qun lý đàn gia súc, sn xut, chế biến và s dng thc ăn cho gia súc. Gii thiu các ging c trng thâm canh, k thut trng, thu ct, bo qun chế biến và quy trình s dng cho gia súc. Các bin pháp đảm bo an toàn dch bnh, phòng và tr bnh cho gia súc...

Điu 2. Sau khi Quy hoch chăn nuôi, giết m, chế biến, tiêu th trâu, bò và các loi gia súc trên địa bàn tnh Bình Phước giai đon 2006 - 2020 được phê duyt, Ch đầu tư có trách nhim trin khai thc hin các bước tiếp theo đúng quy định hin hành ca Nhà nước, t chc thc hin theo các ni dung đã nêu ti Điu 1 Quyết định này.

Điu 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tnh, Th trưởng các s, ngành Kế hoch và Đầu tư, Nông nghip và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công nghip, Kho bc Nhà nước tnh; Ch tch UBND các huyn, th xã và Th trưởng các đơn v có liên quan chu trách nhim thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày ký./.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN TNH
KT. CH
TCH
PH
Ó CH TCH





B
ùi Văn Danh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/02/2008
Ngày hiệu lực 25/02/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/11/2017
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Bùi Văn Danh
Ngày ban hành 15/02/2008
Ngày hiệu lực 25/02/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/11/2017
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020

Lịch sử hiệu lực Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên tỉnh Bình Phước 2006-2020