Quyết định 03/2010/QĐ-UBND

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được thay thế bởi Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng vật nuôi thủy sản Cà Mau và được áp dụng kể từ ngày 09/11/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 03/2010/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2009) và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp (Báo cáo thẩm định số 238/BC-STP ngày 16 tháng 12 năm 2009)
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Cà Mau;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT, L22/01.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thành Tươi

 

BẢNG GIÁ

CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh)

A. BẢNG GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI

I. Cây ăn trái

Chia làm 04 loại:

- Loại A: cây đang cho trái

- Loại B: cây sắp cho trái

- Loại C: cây lão, ít cho trái

- Loại D: cây còn nhỏ dưới một năm tuổi

Đơn vị tính: đồng

TT

Cây ăn trái

ĐVT

Đơn giá

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

01

Dừa

Cây

300.000

144.000

96.000

12.000

02

Sabô

Cây

180.000

90.000

60.000

18.000

03

Xoài, mít

Cây

180.000

120.000

60.000

18.000

04

Cam, quít, bưởi

Cây

144.000

96.000

48.000

14.000

05

Chanh, tắc

Cây

120.000

60.000

30.000

14.000

06

Vú sữa, bơ, dâu

Cây

240.000

120.000

60.000

18.000

07

Khế

Cây

72.000

36.000

18.000

6.000

08

Ca cao

Cây

216.000

120.000

36.000

12.000

09

Nhãn

Cây

240.000

120.000

48.000

18.000

10

Cóc

Cây

144.000

72.000

36.000

14.000

11

Mận, lý

Cây

144.000

72.000

36.000

14.000

12

Đào (điều)

Cây

120.000

60.000

24.000

12.000

13

Lêkima

Cây

96.000

48.000

12.000

6.000

14

Chùm ruột, ổi, ô môi

Cây

96.000

48.000

24.000

6.000

15

Mãng cầu

Cây

120.000

60.000

36.000

6.000

16

Đu đủ

Cây

48.000

24.000

12.000

3.000

17

Sa ri

Cây

96.000

48.000

24.000

6.000

18

Táo

Cây

120.000

60.000

30.000

6.000

19

Cau

Cây

96.000

48.000

24.000

6.000

20

Me

Cây

180.000

120.000

60.000

6.000

21

Trầu

Bụi/nọc

30.000

12.000

7.000

5.000

22

Cà na

Cây

96.000

48.000

24.000

6.000

23

Thanh long

Bụi/nọc

84.000

42.000

24.000

6.000

24

Chuối

 

 

 

 

 

Cây trồng phân tán

Cây

10.000

5.000

 

 

 

Vườn chuối chuyên canh

m2

4.000

 

 

 

II. Cây lấy gỗ

Đơn vị tính: đồng

TT

Cây lấy gỗ

ĐVT

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

01

Tràm

 

 

 

Loại A:

 

 

 

 Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi

Cây

80.000

 

 Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm

Cây

50.000

 

 Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm

Cây

20.000

 

Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)

Cây

15.000

 

Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)

Cây

7.000

 

Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5cm):

 

 

 

 Loại có chiều cao H > 5m

Cây

4.000

 

 Loại có chiều cao 4m < H ≤ 5m

Cây

2.000

 

 Loại có chiều cao 2,5m < H ≤ 4m

Cây

1.000

 

 Loại có chiều cao H ≤ 2,5m

Cây

500

02

So đũa

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

Cây

20.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

10.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

5.000

 

Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)

Cây

2.000

 

Loại E (đường kính gốc dưới 5cm)

Cây

1.000

03

Bạch đàn

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên, chiều cao trên 7m)

Cây

60.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm, chiều cao trên 6m)

Cây

35.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm, chiều cao trên 5m)

Cây

20.000

 

Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm, chiều cao trên 4m)

Cây

10.000

 

Loại E (đường kính gốc dưới 5cm, chiều cao trên 3m)

Cây

3.000

 

Loại F (cây có chiều cao từ 2,5m đến dưới 3m)

Cây

2.000

 

Loại G (cây có chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m)

Cây

1.000

 

Loại H (cây có chiều cao dưới 1,5m)

Cây

800

04

Keo lai

 

 

 

Loại A (đường kính gốc trên 30cm)

Cây

30.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm)

Cây

20.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

15.000

 

Loại D (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

10.000

 

Loại E (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)

Cây

5.000

 

Loại F (đường kính gốc dưới 5cm)

Cây

2.500

 

Cây mới trồng (chiều cao dưới 0,4m)

Cây

500

05

Đước, vẹt, cóc, giá

 

 

 

Loại A:

 

 

 

 Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi

Cây

60.000

 

 Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm

Cây

35.000

 

 Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm

Cây

20.000

 

Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)

Cây

8.000

 

Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)

Cây

3.600

 

Loại D (có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5,5cm)

Cây

2.000

 

Loại E (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao từ 2,5m trở đi)

Cây

1.200

 

Loại F (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao dưới 2,5m)

Cây

500

06

Mắm

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

Cây

50.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

20.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

8.000

 

Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)

Cây

3.000

07

Mù u

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

Cây

100.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

50.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

25.000

 

Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)

Cây

10.000

 

Loại E (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao từ 1,5m trở đi)

Cây

5.000

 

Loại F (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao dưới 1,5m)

Cây

1.000

08

Dầu, sao, xà cừ

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

m3

3.000.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

100.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

50.000

 

Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)

Cây

20.000

09

Gòn, gừa, gáo, sộp, sung

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

Cây

40.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

20.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

10.000

 

Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)

Cây

5.000

 

Gòn làm hàng rào

Mét dài

50.000

10

Bàng, phượng, còng

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)

Cây

80.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)

Cây

40.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)

Cây

20.000

 

Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)

Cây

10.000

11

Củi đốt

 

 

 

Cây rừng (tràm, đước…)

Ster

100.000

 

Cây tạp khác (bình bát, trứng cá…)

Ster

40.000

12

Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác

 

 

 

Loại A (đường kính gốc từ 10cm trở lên)

Cây

15.000

 

Loại B (đường kính gốc từ 7cm đến dưới 10cm)

Cây

10.000

 

Loại C (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 7cm)

Cây

5.000

 

Loại D (đường kính gốc dưới 5cm)

Cây

3.000

13

Trúc, lục bình, tầm vong

 

 

 

Loại A (100 cây/bụi trở lên)

Bụi

80.000

 

Loại B (50 cây đến dưới 100 cây)

Bụi

50.000

 

Loại C (20 cây đến dưới 50 cây)

Bụi

25.000

 

Loại D (dưới 20 cây)

Bụi

15.000

14

Dừa nước

 

 

 

Mật độ thưa

Bụi

10.000

 

Mật độ dày đặc

m2

6.000

Quy định: đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.

III. Hoa màu

Chia làm 03 loại:

- Loại A : cho năng suất cao nhất.

- Loại B : cho năng suất trung bình.

- Loại C : cho năng suất kém.

Đơn vị tính : đồng/m2

TT

Tên hoa màu

ĐVT

Loại A

Loại B

Loại C

01

Khoai các loại, bắp

m2

2.000

1.000

500

02

Rau các loại

m2

2.500

1.500

700

03

Mía

m2

3.000

1.700

700

04

Môn

m2

6.000

4.000

2.000

05

Khóm, thơm

m2

2.200

1.100

500

06

Bạc hà

m2

3.000

2.000

1.000

07

Hoa màu trồng thành vườn

m2

10.000

5.000

3.000

IV. Cây lúa

Chia làm 03 loại :

- Loại A : đang trổ đồng, chưa tới thời kỳ thu hoạch.

- Loại B : sạ trên 01 tháng.

- Loại C : sạ dưới 01 tháng.

 Đơn vị tính: đồng/ha

TT

Cây lúa

ĐVT

Loại A

Loại B

Loại C

01

Mùa

Ha

8.000.000

5.000.000

3.000.000

02

Vụ

Ha

7.500.000

4.500.000

3.000.000

V. Tôm nuôi (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại)

Loại hình nuôi

Quảng canh cải tiến

Bán thâm canh

Thâm canh

Thời gian nuôi

Trọng lượng

Giá bồi thường

Trọng lượng

Giá bồi thường

Trọng lượng

Giá bồi thường

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

≤ 30 ngày tuổi 

150 - 200 con/kg

1.800.000đ/ha

350- 450 con/kg

1.800đ/m2 mặt nước

400-500 con/kg

2.200 đ/m2 mặt nước

31-60 ngày tuổi

80-149 con/kg

2.800.000đ/ha

175-349 con/kg

3.400đ/m2 mặt nước

200-399 con/kg

4.600 đ/m2 mặt nước

61-90 ngày tuổi

50-79 con/kg

3.000.000đ/ha

70-174 con/kg

5.600đ/m2 mặt nước

80-199 con/kg

8.900 đ/m2 mặt nước

91-120 ngày tuổi

 

 

40-69con/kg

5.800đ/m2 mặt nước

45-79 con/kg

9.700đ/m2 mặt nước

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ

I. Hướng dẫn xác định giá bồi thường đối với cây trồng

1. Đối với đối tượng cây trồng tại mục I, II Phần A là cây trồng phân tán hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ: có thể xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng (cân, đong, đo, đếm…) thì giá bồi thường được xác định bằng số lượng cây nhân với đơn giá của loại cây tương ứng.

2. Đối với đối tượng cây trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắc là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên, mà do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát và xác định giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá trị thu hồi (nếu có), trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

3. Đối với các loại cây trồng không có tên trong các mục I, II, III, IV Phần A của Bảng giá nếu có tính chất, đặc điểm, công dụng giống với một loại cây trồng có trong danh mục thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tương đương để xác định giá.

4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:

- Đối với cây hoang dại, cây mọc tự nhiên không phải do con người gieo trồng, thì không thuộc đối tượng tính bồi thường.

- Đối với các loại cây cảnh theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

II. Hướng dẫn xác định giá bồi thường đối với vật nuôi

1. Bồi thường đối với tôm nuôi

1.1. Nguyên tắc bồi thường tôm nuôi

- Giá bồi thường tôm nuôi được xác định theo nguyên tắc bồi thường chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phát sinh trong khoản thời gian nuôi chưa đến ngày thu hoạch bao gồm các chi phí: con giống, cải tạo đất, xử lý nước, dầu bơm nước, thức ăn, thuốc trộn thức ăn các loại, vi sinh làm sạch môi trường, nhân công chăm sóc và một số chi phí khác phát sinh trong quá trình nuôi. Tổng hợp các khoản chi phí đầu tư được quy định thành mức giá bồi thường tại mục V, Phần A.

- Đối với tôm nuôi nếu tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch (từ tháng thứ 5 trở đi) thì không phải bồi thường.

- Hộ bị thu hồi đất được quyền tận thu tôm nuôi của mình trước thời điểm thu hồi đất.

1.2. Căn cứ để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi.

Để áp dụng đúng bảng giá bồi thường tôm nuôi phải căn cứ vào loại hình nuôi, thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi đạt được tại thời điểm điều tra. Sau đây là những nội dung cần phải nắm vững để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi:

a) Về loại hình nuôi tôm: có 3 loại hình nuôi tôm phổ biến trên địa bàn tỉnh là nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh và nuôi thâm canh. Dựa vào các đặc điểm chủ yếu sau để xác định loại hình nuôi tôm:

- Nuôi quảng canh cải tiến: đầm nuôi chủ yếu là mương bao quanh thửa đất và mương xương cá để giữ nước tạo độ sâu cho tôm sống và phát triển được; mật độ nuôi từ 1-5 con/m2; thức ăn của tôm chủ yếu là nguồn có sẵn trong tự nhiên và có thể được cho ăn dặm từ tháng thứ 3 trở đi.

- Nuôi bán thâm canh: ao đầm được thi công, cải tạo bằng cơ giới, phần đất thịt trong ao nuôi được lấy đi, bờ ao được nén chặt để chống rò rĩ nước, đáy ao được đầm nén bằng phẳng, độ sâu bình quân đầm nuôi từ 0,8m đến 1,0m; mật độ nuôi từ 10-15 con/m2; thức ăn nuôi tôm chủ yếu là thức ăn viên tổng hợp; chế độ chăm sóc và cho ăn ở từng giai đoạn phát triển của tôm phải tuân thủ đúng quy trình nuôi; khác biệt của mô hình này đối với mô hình nuôi thâm canh là không cần lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ô xy trong nước.

- Nuôi thâm canh: ao đầm được thi công, cảỉ tạo giống như mô hình nuôi bán thâm canh, nhưng với mức độ cao hơn về cải tạo ao đầm, chế độ thức ăn, quản lý chăm sóc và môi trường nước rất nghiêm ngặt hơn mô hình nuôi bán thâm canh; bờ bao và đáy ao phải được đảm bảo chắc chắn để luôn giữ được mực nước ao nuôi từ 1,00m đến 1,40m; thức ăn nuôi tôm hoàn toàn là thức ăn viên tổng hợp; có máy móc thiết bị như: quạt nước, hệ thống ô xy, hệ thống cấp nước, xử lý nước bẩn… hoàn chỉnh, quy trình nuôi hoàn toàn chủ động; mật độ thả nuôi từ 20 - 30 con/m2.

b) Thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi: được xác định qua điều tra thực tế.

c) Yêu cầu của công tác điều tra, bồi thường đối với tôm nuôi: phải có tham gia của chuyên viên có kinh nghiệm về nuôi tôm.

2. Bồi thường đối với vật nuôi khác

Ngoài tôm nuôi đã được quy định cụ thể trong quy định này, đối với các vật nuôi khác thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào vật nuôi cụ thể, từng trường hợp cụ thể, khảo sát giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định, xây dựng mức giá và báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Việc xây dựng mức giá vật nuôi phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:

2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đã đến thời kỳ thu hoạch, thì không phải bồi thường.

2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do sở, ngành chức năng tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu03/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/01/2010
Ngày hiệu lực29/01/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu03/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
              Người kýPhạm Thành Tươi
              Ngày ban hành19/01/2010
              Ngày hiệu lực29/01/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 03/2010/QĐ-UBND bảng giá cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau