Quyết định 03/2011/QĐ-UBND

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất đã được thay thế bởi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ưu đãi tiền thuê đất dự án xã hội hóa lĩnh vực giáo dục dạy nghề Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 29 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 69/2008/NĐ-CP \">135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TNMT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Đài PTTH, Báo Sóc Trăng;
- Lưu: KT, TH, VX, XD, NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các dự án đầu tư xây dựng thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường (sau đây gọi tắt là dự án xã hội hóa) sử dụng đất trong khu vực đô thị và đất ở, phù hợp quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Điều 2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa

Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định này bao gồm:

1. Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.

2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa

Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa tại Quy định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn, các điều kiện để được ưu đãi và các tiêu chuẩn khác quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1466/QĐ-TTg).

Chương II

CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 4. Quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất

Cơ sở thực hiện xã hội hóa được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 Quy định này được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện các dự án xã hội hóa trong khu vực đất đô thị và đất ở theo quy định sau:

1. Miễn tiền sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các xã, thị trấn trong tỉnh.

2. Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các phường trong tỉnh.

Điều 6. Miễn tiền thuê đất

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 Quy định này được miễn tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện các dự án xã hội hóa trong khu vực đất đô thị và đất ở theo quy định sau:

1. Miễn toàn bộ tiền thuê đất trong suốt thời gian thuê đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các xã, thị trấn trong tỉnh.

2. Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày dự án xã hội hóa đi vào hoạt động tại địa bàn các phường trong tỉnh.

Điều 7. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa phải chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

1. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 3 Quy định này thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy định này.

2. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 3 Quy định này thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quy định này. Giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng để tính miễn, giảm là tiền sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại của dự án đầu tư.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Xử lý các vấn đề phát sinh khi ban hành Quy định này

1. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa đã thực hiện trước ngày Quy định này có hiệu lực và đã nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không điều chỉnh theo Quy định này.

2. Các vấn đề khác liên quan đến dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, Thông tư số 69/2008/NĐ-CP \">135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng sớm hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; trong đó, đảm bảo bố trí quỹ đất dành cho hoạt động xã hội hóa. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng phương án triển khai thực hiện việc giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm tạo quỹ đất sạch kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa theo Quy định này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, cân đối ngân sách tỉnh và xây dựng kế hoạch đề nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư đối với quỹ đất phục vụ xã hội hóa.

3. UBND các huyện, thành phố phối hợp các Sở ngành liên quan xác định nhu cầu sử dụng đất các dự án xã hội hóa dự kiến thực hiện trên địa bàn để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện làm cơ sở thực hiện thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/01/2011
Ngày hiệu lực 08/02/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2016
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành 29/01/2011
Ngày hiệu lực 08/02/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2016
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 03/2011/QĐ-UBND chính sách ưu đãi sử dụng đất