Quyết định 04/2002/QĐ-BTC

Quyết định 04/2002/QĐ-BTC về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác do do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác đã được thay thế bởi Quyết định 110/2003/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2003.

Nội dung toàn văn Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/2002/QĐ/BTC NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHÒNG NỔ CHUYÊN DÙNG CHO KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ VÀ MỘT SỐ VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHÒNG NỔ CHUYÊN DÙNG CHO KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Sau khi tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành có liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này, nếu đảm bảo đủ các điều kiện sau đây:

- Có tên trong bản Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

- Trong nước chưa sản xuất được (do Bộ Công nghiệp xác nhận);

- Nhập khẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than, hoặc để phục vụ cho việc sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị lắp đặt, sử dụng trong hầm lò; - Do Tổng công ty Than và các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Than nhập khẩu;

Điều 2: Mã số hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ghi cho các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò qui định tại Quyết định này không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghi rõ tên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3: Hàng năm Bộ Tài chính sẽ xem xét để điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của các mặt hàng qui định tại Điều 1 Quyết định này, phù hợp với khả năng sản xuất trong nước và các cam kết quốc tế về thuế.

Điều 4: Tổng công ty Than Việt nam phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc nhập khẩu và sử dụng đúng mục đích các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này. Việc qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu riêng cho máy móc, thiết bị chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này được thực hiện chậm nhất không quá ngày 31/12/2005.

Chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày có hàng thực nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) theo qui định tại Quyết định này, Tổng công ty Than phải báo cáo với cơ quan Hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu) tình hình nhập khẩu, sử dụng số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này đã nhập khẩu và được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm). Trường hợp vi phạm sẽ không được áp dụng mức thuế suất qui định tại Quyết định này mà phải áp dụng theo mức thuế suất qui định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.

Các trường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạt theo đúng qui định của Biểu thuế thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Điều 5: Quyết định này thay thế Quyết định số 166/2000/QĐ/BTC ngày 17/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc qui định thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHÒNG NỔ CHUYÊN DÙNG CHO KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ VÀ MỘT SỐ VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHÒNG NỔ CHUYÊN DÙNG CHO KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2002/QĐ/BTC ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Mô tả mặt hàng

Mã số

1

Máy bơm phòng nổ trong hầm lò

84138110

2

Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò

84145900

3

Động cơ xoay chiều 3 pha phòng nổ trong hầm lò có công suất trên 750W nhưng không quá 37,5KW

85015210

4

Máy biến thế phòng nổ chiếu sáng trong hầm lò

85043290

5

Máy biến thế khô phòng nổ trong hầm lò, công suất đến 16 KVA

85043290

6

Máy biến thế khô phòng nổ trong hầm lò, công suất trên 16 KVA đến 500 KVA

85043390

7

Trạm biến áp khô trọn bộ, di động, phòng nổ trong hầm lò, công suất trên 16KVA đến 500 KVA

85043390

8

Búa khoan điện cầm tay phòng nổ dùng trong hầm lò

85081000

9

Khởi động từ phòng nổ trong hầm lò

85362000

10

Áp tô mát phòng nổ trong hầm lò

85362000

11

Ắc qui kiềm khô phòng nổ, loại Cd-Ni, điện áp 1,2V, dung lượng 10-12AH, dùng để sản xuất Đèn thợ mỏ phòng nổ

85073090

12

Bóng đèn phòng nổ hai sợi đốt 3,6V-0,5/1A, công suất 3,6W, dùng để sản xuất Đèn thợ mỏ phòng nổ

85392930

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2002/QĐ-BTC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu04/2002/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/01/2002
Ngày hiệu lực01/02/2002
Ngày công báo08/03/2002
Số công báoTừ số 9 đến số 10
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/09/2003
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2002/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hiện thời

        Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác
        Loại văn bảnQuyết định
        Số hiệu04/2002/QĐ-BTC
        Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
        Người kýVũ Văn Ninh
        Ngày ban hành17/01/2002
        Ngày hiệu lực01/02/2002
        Ngày công báo08/03/2002
        Số công báoTừ số 9 đến số 10
        Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/09/2003
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/2002/QĐ-BTC mức thuế suất NK ưu đãi máy móc, thiết bị phòng nổ khai thác hầm lò,vật tư sản xuất lắp ráp máy,thiết bị phòng nổ khai thác