Quyết định 04/2009/QĐ-UBND nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đã được thay thế bởi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường và được áp dụng kể từ ngày 30/08/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 04/2009/QĐ-UBND nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 13 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày13 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản...) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Hàng năm, ngân sách tỉnh đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.
2. Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng kinh phí do ngân sách cấp cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường bảo đảm thực hiện đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm quyết toán đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; đồng thời thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp cho hoạt động bảo vệ môi trường phải thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT); Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC); Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 81/2007/NĐ-CP); Thông tư liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT) và Quy định này.
Chương II
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1. Chi cho hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); chi cho việc xây dựng, thực hiện các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Chi khảo sát, điều tra thu thập, cập nhật và lưu trữ số liệu về môi trường đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến chất lượng môi trường hàng năm và 5 năm; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Chi điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
4. Chi cho các hoạt động xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong tỉnh, kể cả hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường.
5. Chi cho báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược; xây dựng và thẩm định dự án, lập dự án, đề án sự nghiệp bảo vệ môi trường.
6. Chi hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại quy mô cấp tỉnh; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải.
7. Chi hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
8. Chi hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: các kho thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu, các khu vực tồn lưu chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam, các bãi rác đã đóng cửa, các bệnh viện theo danh mục theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
9. Chi cho việc ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường; điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ thuộc thẩm quyền của tỉnh; chi cho các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, vùng đất ngập nước.
10. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
11. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường: tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; xây dựng các mô hình bảo vệ môi trường áp dụng trong các khu dân cư, đô thị và doanh nghiệp.
12. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
13. Chi hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
14. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
15. Chi hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có).
16. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Chi khảo sát, điều tra thu thập, cập nhật và lưu trữ số liệu về môi trường, đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến chất lượng môi trường hàng năm và 5 năm; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn.
2. Chi điều tra nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường;
3. Chi cho các hoạt động xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn huyện, kể cả hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường.
4. Chi cho việc xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
5. Chi lập báo cáo môi trường định kỳ hoặc đột xuất; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và thẩm định các dự án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
6. Chi hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn huyện; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải.
7. Chi hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
8. Chi thực hiện các dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường các kênh rạch, hệ thống thoát nước tại các xã, phường, thị trấn hiện đang bị ô nhiễm.
9. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường: tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; xây dựng các mô hình bảo vệ môi trường áp dụng trong các khu dân cư, đô thị và doanh nghiệp.
10. Chi hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
11. Chi hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
12. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
13. Chi thực hiện công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm chi phí kiểm tra hiện trường, chi phí lấy mẫu, chi phí lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng thẩm định nếu cần thiết).
14. Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm a, khoản 3, mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT
15. Chi lập dự toán thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC.
16. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn cấp xã quản lý.
2. Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc, thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Chi thực hiện công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy ban nhân cấp huyện.
4. Chi hoạt động thu gom, xử lý rác thải thông thường quy mô cấp xã.
5. Chi xây dựng và thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã quản lý.
6. Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
7. Chi lập dự toán thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC.
8. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI, LẬP DỰ TOÁN VÀ CHẤP HÀNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Chế độ chi thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 7. Lập dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường
1. Hàng năm, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính thông báo.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm bảo theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 3, phần II Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Việc chấp hành dự toán, hạch toán kế toán và quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan nội dung Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.