Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT

Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT sửa đổi Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp kèm theo Quyết định 11/2003/QĐ-BDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành

Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT đã được thay thế bởi Quyết định 13/2005/QĐ-BGD&ĐT Quy chế Tuyển sinh trung học chuyên nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 06/05/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 06/2004/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 7 CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2003/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 18/03/2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 11/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

“Điều 7. Chính sách và đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh

1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng

a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm:

- Đối tượng 01: Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số Việt .

- Đối tượng 02: Công nhân viên ưu tú đã làm việc liên tục 5 năm, trong đó có 2 năm là chiến sĩ thi đua được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành trở lên công nhận và cấp bằng khen.

- Đối tượng 03: Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học; quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời hạn phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1 (KV1).

- Đối tượng 04: Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lương vũ trang, con Anh hùng lao động.

b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm:

- Đối tượng 05: Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ hoặc thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; quân nhân, công an nhân dân phục viên, đã xuất ngũ có thời gian tại ngũ từ 24 tháng trở lên.

- Đối tượng 06: Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81%

- Đối tượng 07: Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân; người được cấp bằng Lao động sáng tạo của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc danh hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giáo viên chưa có bằng Trung học chuyên nghiệp sư phạm đã tham gia giảng dạy 3 năm (tính đến ngày dự thi) thi vào Trung học chuyên nghiệp khối sư phạm; y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên khối y, dược có bằng sơ cấp đã có thời gian làm việc 3 năm (tính đến ngày dự thi) thi vào Trung học chuyên nghiệp khối y, dược; người lao động có bằng tốt nghiệp đào tạo nghề hệ chính quy đã có thời gian làm việc 3 năm (tính đến ngày dự thi) thi vào Trung học chuyên nghiệp (ngành tương ứng).

Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng chế độ ưu tiên cao nhất.

2. Các khu vực ưu tiên trong tuyển sinh

Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở hoặc tương đương tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong các năm học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên ở khu vực đó. Trong trường hợp đặc biệt, tại khu vực thường trú không có trường, thí sinh phải học tại trường đóng ở khu vực có mức ưu tiên thấp hơn so với nơi thường trú, Bộ giáo dục và Đào tạo sẽ hướng dẫn các trường xử lý cụ thể từng trường hợp. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh.

Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú; các trường, lớp dự bị kể cả các trường, lớp dự bị dân tộc; học sinh các lớp chuyên; học sinh các lớp tạo nguồn mở theo quyết định của cấp Bộ trở lên được hưởng ưu tiên theo hộ khẩu gốc trước khi đến học tại các trường, lớp này.

Riêng quân nhân, công an nhân dân được cử đi dự thi đóng quân tại khu vực nào thì tính hưởng ưu tiên theo khu vực đó.

Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:

- Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã, thị trấn thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo và các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.

- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không trực thuộc Trung ương); các thị xã, các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

- Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên theo khu vực

Các khu vực tuyển sinh, hàng năm sẽ được Bộ giáo dục và Đào tạo công bố chi tiết.

3. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:

a) Điểm chênh lệch giữa hai khu vực tuyển sinh kế tiếp là 0.5 điểm, điểm chênh lệch giữa hai đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1 điểm.

b) Đối với các trường hoặc các khoá đào tạo có địa chỉ sử dụng, đào tạo các ngành năng khiếu có thể định điểm xét tuyển không theo quy định tại điểm a khoản này để tuyển đủ số lượng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ giáo dục chuyên nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan quản lý trường, Hiệu trưởng các trường Trung học chuyên nghiệp, các cơ sở đào tạo trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Vọng

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2004/QĐ-BGDĐT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2004/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/03/2004
Ngày hiệu lực04/04/2004
Ngày công báo20/03/2004
Số công báoSố 12
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/05/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2004/QĐ-BGDĐT

Lược đồ Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu06/2004/QĐ-BGDĐT
              Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
              Người kýNguyễn Văn Vọng
              Ngày ban hành08/03/2004
              Ngày hiệu lực04/04/2004
              Ngày công báo20/03/2004
              Số công báoSố 12
              Lĩnh vựcGiáo dục
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/05/2005
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy Trung học chuyên nghiệp sửa đổi 11/2003/QĐ-BDĐT