Quyết định 06/2007/QĐ-UBND

Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu đã được thay thế bởi Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và được áp dụng kể từ ngày 22/08/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 06/2007/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ KHẨU, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRONG TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ khẩu; Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ khẩu;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 15/3/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:

1. Lệ phí hộ khẩu

1.1 Phạm vi và đối tượng áp dụng

Công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an trong tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí hộ khẩu theo quy định; các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí hộ khẩu:

- Bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.

- Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về đăng ký hộ khẩu trở lại.

1.2 Mức thu

- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng /lần đăng ký.

- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 7.500 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 2.500 đồng/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đồng/lần cấp.

- Gia hạn tạm trú có thời hạn: 1.500 đồng/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.500 đồng/lần cấp.

- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu): 2.500đồng/lần cấp.

2. Lệ phí chứng minh nhân dân

2.1 Phạm vi và đối tượng áp dụng

Công dân Việt Nam được cơ quan công an trong tỉnh Trà Vinh cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân thì phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân theo quy định; các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân:

- Bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.

- Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.

2.2 Mức thu

- Cấp mới: 2.500 đồng/lần cấp.

- Cấp lại, đổi: 3.000 đồng/lần cấp.

3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

3.1. Cơ quan Công an thu lệ phí phải thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

3.2. Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân được trích lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, để chi phí cho các hoạt động nghiệp vụ thu lệ phí và trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thu lệ phí theo đúng quy định.

3.3. Công an tỉnh được điều tiết số tiền lệ phí trích lại giữa Công an các huyện, thị xã để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định. Hàng năm, sau khi quyết toán, nếu không sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.

3.4. Sau khi trích 70%, số tiền thu lệ phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

Điều 2. Giao Giám đốc Công an tỉnh tổ chức thực hiện đúng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Bộ: Tài chính, Công an;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐVP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, các Khối NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/03/2007
Ngày hiệu lực07/04/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu06/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
                Người kýTrần Khiêu
                Ngày ban hành28/03/2007
                Ngày hiệu lực07/04/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí hộ khẩu