Quyết định 06/2022/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Lai Châu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2022/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC CÂY XANH TRỒNG, HẠN CHẾ TRỒNG VÀ CẤM TRỒNG TRÊN VỈA HÈ, TRONG DẢI PHÂN CÁCH ĐƯỜNG PHỐ, CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA VÀ KHUÔN VIÊN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2020/QĐ-UBND NGÀY 15/5/2020 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:

1. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 2 Phụ lục I Điều 1 như sau:

STT

LOÀI CÂY

KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG

GHI CHÚ

Tên thông thường

Tên khoa học

Đặc điểm hình thái

Đặc tính sinh học

Vỉa hè

Dải phân cách

Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng

 

9

Giáng hương

Pterocarpus macrocarpus Kurz.

Giáng hương là cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán rộng tỏa bóng mát. Lá thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 - 11cm, rộng 2 - 5cm, đầu mũi nhọn cứng, hơi có lông. Có chiều cao trung bình từ 10m đến 30m, đường kính thân cây có thể lên đến 1,7m.

Cây Giáng Hương ưa nắng, ưa sáng, thích hợp với nhiều điều kiện đất và thời tiết khác nhau, cây thích hợp với loại đất thoát nước tốt, các loại đất xám hay loại đất núi, đồi. Giáng hương thường mọc ở độ cao từ 100-800m so với mực nước biển

X

 

X

Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.

10

Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh Vàng)

Tabebuia argentea

Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5-8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành. Hoa có màu vàng tươi, hình chuông. Cây thường chỉ phát triển ở chiều cao trung bình khoảng 8-12m, trong điều kiện tối ưu có thể đạt đến 15 m

Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất. trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

X

X

X

Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m.

11

Kèn hồng

Tabebuia rosea

Là cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù, xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá chép, mặt trên nhẵn, mép nguyên, có màu xanh cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng. Kèn hồng cao từ 3-15m

Cây hoa kèn hồng có tốc độ phát triển bình thường, phù hợp với khí hậu nhiệt đới, sống tốt trên nhiều loại đất, ưa sáng, ưa ẩm nhưng không chịu được ngập úng.

X

X

X

2. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 3 Phụ lục I Điều 1 như sau:

STT

LOÀI CÂY

KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG

GHI CHÚ

Tên thông thường

Tên khoa học

Đặc điểm hình thái

Đặc tính sinh học

Vỉa hè

Dải phân cách

Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng

 

11

Vàng Anh

Saraca dives

Vàng Anh là cây có thân gỗ lớn, tán rộng, cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim. Cây vàng anh là cây gỗ nhỏ đến nhỡ, cây có chiều cao trung bình từ 10- 15m.

Vàng anh là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh,ưa sáng và có thể phát triển được ở những nơi có bóng bán phần. Thường phân bố nhiều ở các khu rừng thưa lẫn rừng rậm, độ cao từ 200 - 1000m

X

X

X

Trồng phổ biến trong đô thị

12

Muồng hoàng yến (Bò cạp nước)

Cassia fistula L.

Là cây có đường kính thân khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6- 8 mm Phân cành thấp, nhẵn . Là loài cây trung tính, thiên về ưa sáng, mọc nhanh, chịu hạn tốt. Cây gỗ nhỡ bán thường xanh hay sớm rụng, cao tới 10-20 m, lớn nhanh

Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất. Là một loại cây rất khỏe thích nghi dc với nhiều vùng đất và nhiều loại khí hậu thời tiết

X

X

X

Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m

3. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 6 Phụ lục I Điều 1 như sau:

STT

LOÀI CÂY

KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG

GHI CHÚ

Tên thông thường

Tên khoa học

Đặc điểm hình thái

Đặc tính sinh học

Vỉa hè

Dải phân cách

Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng

 

12

Vàng Anh

Saraca dives

Vàng Anh là cây có thân gỗ lớn, tán rộng, cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim. Cây vàng anh là cây gỗ nhỏ đến nhỡ, cây có chiều cao trung bình từ 10-15m.

Vàng anh là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, ưa sáng và có thể phát triển được ở những nơi có bóng bán phần. Thường phân bố nhiều ở các khu rừng thưa lẫn rừng rậm, độ cao từ 200 - 1000m

X

X

X

Trồng phổ biến trong đô thị

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT. Tỉnh ủy; (b/c)
- TT. HĐND tỉnh; (b/c)
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo, CV các khối, Trung tâm tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (để đăng tải)
- Lưu: VT, Kt2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng A Tính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2022/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/03/2022
Ngày hiệu lực20/03/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2022/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Lai Châu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu06/2022/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýGiàng A Tính
                Ngày ban hành10/03/2022
                Ngày hiệu lực20/03/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Lai Châu

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Lai Châu

                            • 10/03/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/03/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực