Quyết định 06QĐ-TWH

Quyết định 06 QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại do Chủ tịch Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam ban hành

Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công đã được thay thế bởi Quyết định 32/TWH 2014 Tập Định mức đơn giá phòng trừ mối công trình xây dựng Hội khoa học lâm nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 08/04/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công


LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHKT
VIỆT NAM
HỘI KHKT LÂM NGHIỆP VN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06 QĐ/TWH

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TẬP ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ PHÒNG TRỪ MỐI TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ CÔN TRÙNG GÂY HẠI

CHỦ TỊCH HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

Căn cứ quyết định số 253/HĐBT ngày 13 tháng 12 năm 1982 của CT Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) cho phép thành lập Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam.

Căn cứ điều lệ hoạt động và chức năng nhiệm vụ của Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng: TCXD 204.1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ngày 06 tháng 01 năm 1998.

Căn cứ danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam hàng năm của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn. Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất và chế phẩm diệt trùng, diệt khuẩn của Cục Y tế dự phòng, Cục quản lý môi trường Bộ Y tế.

Căn cứ giá hóa chất, vật tư dùng cho việc phòng chống mối, xử lý côn trùng gây hại trên thị trường và theo đề nghị của các đơn vị hoạt động khoa học công nghệ trên lĩnh vực phòng trừ mối và côn trùng gây hại thuộc Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Tập: “Định mức và đơn giá phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại”.

Điều 2. Tập: “Định mức và đơn giá phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” chỉ có giá trị tham khảo, do Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam giữ bản quyền, các bản phô tô công chứng đều không có giá trị. Hàng năm được bổ sung sửa đổi tùy theo tình hình thực tế của sản xuất và thị trường.

Điều 3. Bản: “Định mức và đơn giá phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” này thay thế cho các tập định mức đơn giá về phòng trừ mối đã ban hành và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Văn phòng Trung ương Hội, các trung tâm hoạt động khoa học công nghệ trực thuộc Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi gửi:
- Như điều 4
- Lưu

HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH KIÊM TỔNG THƯ KÝ




Đỗ Văn Nhuận

 

Phần A

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI VÀ VẬT TƯ

I. Chi phí diệt trừ mối cho công trình đang sử dụng( Mã hiệu A.10)

Đơn giá tính cho 1m2 sàn xây dựng như sau:

- Khảo sát

800

đ

- Thuốc hấp dẫn

700

đ

- Mồi nhử

1400

đ

- Thuốc diệt lây truyền

3000

đ

- Thuốc xử lý diệt mối cánh

1400

đ

- Thuốc phòng ngừa mối xâm nhập

2400

đ

- Vận chuyển

300

đ

- Công lao động

800

đ

- Công kỹ thuật

1000

đ

- Kiểm tra + điều chỉnh quá trình nhử

300

đ

- Khấu hao thiết bị

300

đ

- Nghiệm thu, đánh giá kết quả

400

đ

Cộng

12.800

đ

Điều kiện áp dụng:

Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:

- Công trình có n tầng                                         Kn = n

- Công trình cấp 4                                              K = 2

- Công trình đang cải tạo                                     K1 = 2

- Công trình là kho đang chứa kín hàng                K2 = 1,5 - 2

- Công trình có diện tích:

< 500m2                                                            K5 = 1,5

³ 10.000m2                                                        K3 = 0,90

³ 20.000m2                                                        K4 = 0,85

- Công trình phải vận chuyển từ xa:

50-100km                                                          K6 = 1,4

>100km                                                             K7 = 1,5

³ 200km                                                            K8 = 2

- Công trình có nội thất phức tạp:

Trần , sàn , ốp tường... là gỗ:                             K9 = 1,7 - 2

 Công trình cần được khảo sát chi tiết và căn cứ theo nhiều điều kiện: diện tích, đặc điểm công trình, chủng loại mối ( kể cả mức độ hoạt động), phương án xử lý, chế độ bảo hành - bảo trì...., để lập dự toán và đơn giá xử lý mối cho thích hợp đối với từng công trình, kho bãi.

 Đối với công trình cải tạo: Nếu có yêu cầu phòng mối , trước hết cần diệt tận gốc các tổ mối hoạt động tại công trình, sau đó lập phương án phòng mối bám sát yêu cầu cải tạo để đảm bảo công tác phòng chống mối được triệt để và đảm bảo lâu dài.

II. Chi phí khảo sát điều tra sinh học: ( Mã hiệu A.20 )

Chi phí tính cho 1.000m2 :( Chưa có thuế giá trị gia tăng)

TT

Thành phần chi phí

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền (đồng)

I

Vật liệu

 

 

 

 

1

Mũi khoan

cái

1

55.000

55.000

2

Kính lúp

-

0,005

135.000

675

3

Th­ước dây 50m

-

0,005

105.000

525

4

Cuốc chim

-

1

 75.000

75.000

5

Xẻng

-

1

 45.000

45.000

6

Lọ thuỷ tinh mẫu

lọ

10

18.000

180.000

7

Cồn

lít

0,5

 30.000

15.000

8

Mồi nhử

hộp

5

25.000

125.000

9

Thuốc hấp dẫn

lít

1

 170.000

170.000

10

Giấy can

cuộn

1

65.000

65.000

11

Máy ảnh

cái

0,01

10.500.000

105.000

12

Kính hiển vi

ca

10

 50.000

500.000

 

Cộng

 

 

 

1.271.200

II

Nhân Công

Phân tích mẫu

Nhân công

 

Mẫu

Công

 

1

6

 

450.000

80.000

 

450.000

480.000

 

Tổng cộng (I+II):

 

 

 

2.201.200

Đơn giá cho 1 m2 là: 2.201.200 đ/m2 ( Chưa có thuế GTGT )

Điều kiện áp dụng:

Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:

- Công trình đang thi công cải tạo                        K1 = 1,5

- Công trình là kho đang chứa kín hàng                K2 = 1,5

- Công trình có diện tích < 5.00m2                        K3 = 1,5

- Công trình có diện tích 500 – 5.000m2                K4 = 1,05

- Công trình có diện tích >5.000m2                                              K5 = 0,85

- Nền đất tự nhiên, vườn cây                              K6 = 1,25

III. Đơn giá một số vật tư phòng chống mối( chưa có thuế GTGT)

 Đơn vị tính: đồng/ đơn vị

TT

Tên thuốc

Đơn vị

Đơn giá

1

Thuốc phòng mối nền móng ( Mã hiệu A.30 )

 

 

 

Các loại thuốc bột:

 

 

 

 

PMS 100 bột

Kg

35.000

 

 

PMC bột

Kg

160.000

 

Các loại dung dịch (EC hoặc tương đương)

 

 

 

 

Mythic240Sc

lít

43.000

 

 

Lenfos 50EC

lít

29.000

 

 

Terdomi 25EC

lít

40.000

 

 

Agenda 25EC*

lít

43.000

 

 

MAP Sedan 48EC

lít

30.000

 

 

Lentrek 40EC(chlorpyrifos)

lít

29.000

 

 

Termifos 500EC

lít

29.000

2

Thuốc bảo quản gỗ ( Mã hiệu A.31 )

 

 

 

 

Cislin 2.5EC

lít

45.000

 

 

XM5, 100 bột (B)

kg

90.000

 

 

Cao XM5, 100 bột (B)

kg

150.000

 

 

LN5 90 bột (B)

kg

75.000

3

Thuốc diệt lây nhiễm, diệt mối cây(Mã hiệu A.32)

 

 

 

 

PMC90 bột

kg

330.000

 

 

PMC

kg

180.000

4

Vật tư để nhử ( Mã hiệu A.32 )

 

 

 

 

Mồi nhử

hộp

25.000

 

 

Pheromo

lít

100.000

* Agenda25EC thay thế cho Termido25EC trước đây, những đặc tính kỹ thuật như thành phần hoạt chất, dung môi, liều sử dụng không thay đổi.

IV. Giá trị dự toán xây dựng trước thuế tính cho một số công tác phòng chống mối cho công trình cải tạo

1. Chi phí cho một số công tác phòng mối:

Đơn vị tính: đồng/1 đơn vị

TT

Thành phần công việc

Đơn vị

Giá trị

1

Xử lý hàng rào phòng mối bao ngoài

m

300.000 - 550.000

2

Xử lý hàng rào phòng mối bên trong

m

250.000 - 400.000

3

Xử lý phòng mối mặt nền

m2

180.000 - 300.000

4

Xử lý phòng mối tường

m2

90.000 - 150.000

5

 

 

80.000 - 130.000

2. Chi phí cho một mũi khoan sâu 20 - 35cm, phi 14-18mm và bơm thuốc chống mối ( không kể thuốc) như sau: ( Mã hiệu A.41 )

TT

Thành phần hao phí

Chi phí (đ)

1

Chi phí máy

 

 

- Máy khoan

300

 

- Máy bơm thuốc

140

 

- Tiêu thụ điện năng

300

 

Cộng

740

2

Chi phí vật liệu phụ

 

 

- Mũi khoan

250

 

- Xi măng trắng P400

120

 

- Thùng khối, th­ước dây, dây điện, ống cao su,khẩu trang, gang tay

350

 

Cộng

720

3

Nhân công ( tính theo mức l­ương 450.000đ/tháng )

 

 

- Công khoan

1.200

 

- Công bơm thuốc.

3.450

 

- Bịt lỗ khoan, vệ sinh

850

 

Cộng

5500

3. Điều kiện áp dụng: ( nhân với hệ số K )

Đơn giá trên được nhân với hệ số K trong các trường hợp sau:

- Công trình có bê tông dày ³ 20 cm hoặc

- Bê tông cốt thép:                                                         K = 2,5

- Công trình có nền bê tông dày 10 - 20 cm                      K = 2

- Công trình có nền bê tông 7 - 10 cm                              K = 1,75

- Công trình có nền bê tông dày £ 7 cm                            K = 1,5

- Công trình có bê tông lót hoặc lát gạch              K = 1,0

- Khoan ở độ sâu 50 – 100 cm                                        K2 = 1,7

- Khoan ở độ sâu 100 – 150 cm                                      K3 = 2

* Ghi chú: Đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh theo Thông tư số 05/2009/TT_BXD của Bộ Xây Dựng. Ví dụ: hệ số nhân công của vùng I ( Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) là 1,78.Nhân công của phần IV sẽ là 5.500đ x 1,78 = 9.700đ. ( nếu có quy định mới thì tính theo hệ số mới)

V. Đơn giá phun diệt côn trùng

1. Đơn giá (khoán gọn bao gồm cả thuốc)

Phun trong nhà :                                    2.800 – 5.000đ/m2

Phun ngoài môi trường :             1.500 – 3.000 đ/m2

Giá trên không bao gồm thuế GTGT ( theo pháp lệnh thuế GTGT : Phun diệt côn trùng là đối tượng không phải chịu thuế GTGT).

2. Chi phí chi tiết phun diệt côn trùng tính cho diện tích phun 1.000 m2 phun sàn nhà và tường nhà.

TT

Hạng mục chi phí

Đơn vị

Định mức

Đơn giá đồng)

Thành tiền(đồng)

1

Hóa chất sử dụng phun

(Permethrin 50EC)

lít

 

600.000

1.500.000

2

Công kỹ thuật

Công

2,5

350.000

175.000

3

Công phun trực tiếp

Công

0,2 – 0,5

100.000

400.000

4

Công vận chuyển

Công

3,0

100.000

100.000

5

Chi phí xăng chạy máy

lít

0,1

17.000

51.000

6

Kháu hao và chi phí máy

 

3

 

208.780

7

Chi phí quản lý(15%)

 

 

 

365.217

 

Tổng chi phí

 

 

 

2.800.000

Đơn giá phun diệt côn trùng trong nhà tính cho 1m2 là : 2.800đ/m2

(Lưu ý: Tùy theo loại thuốc sử dụng mà đơn giá có thể thay đổi )

3. Chi phí chi tiết tính cho 1.000m2 phun ngoài môi trường:

TT

Hạng mục chi phí

Đơn vị

Định mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

Hóa chất sử dụng phun

(Permethrin 50EC)

lít

1,5

600.000

900.000

2

Công kỹ thuật

Công

0,1

350.000

35.000

3

Công phun trực tiếp

Công

1,5

100.000

150.000

4

Công vận chuyển

Công

0,03

100.000

100.000

5

Chi phí xăng chạy máy

lít

2

17.000

34.000

6

Khấu hao và chi phí máy

 

 

 

85.350

7

Chi phí quản lý(15%)

 

 

 

195.650

 

Tổng chi phí(làm tròn)

 

 

 

1.500.000

Đơn giá phun ngoài môi trường tính cho 1m2 là 1..500đ/m2

4. Điều kiện áp dụng:

Diện tích được nhân với hệ số khi :

- Công trình có n tầng :                                                   Kn = n

- Công trình phun cả tường nhà + Sàn nhà:                      k = 2

(Phun tường với chiều cao từ 1,5 đến 2m)

5. Giá thuốc:

Giá thuốc của một số hóa chát phun diệt côn trùng kiến, gián, muỗi, rệp ( dạng dung dịch EC.

- Permethrin 50EC:                                600.000 đồng/lít

- Permecide: 50EC:                                600.000 đồng/lít

- Crackdown 10SC:                                650.000 đồng/ lít

- K – Othrine 10ULV:                              600.000 đồng/lít

- Delton new 25SC:                                650.000 đồng/lít

- Delta Vipesco 2EW:                             600.000 đồng/lít

- Vifor 50EC:                                          400.000 đồng/lít

- DelTox 10SC:                                      300.000 đồng/lít

Termosant 10SC:                                   600.000 đồng/lít

(Các loại thuốc trên đã bao gồm thuế GTGT)

Phần B

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XỬ LÝ PHÒNG MỐI

I. Hàng rào phòng mối bao ngoài công trình:

Hàng rào phòng mối bao ngoài là phần đất sát chân tường phía ngoài công trình được xử lý hoá chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trở mối xâm nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ nền đất theo tường lên phần trên của công trình.

Tuỳ theo từng công trình, hàng rào phòng mối bao ngoài có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:

I.1. Tạo Hào phòng mối bao ngoài ( Mã hiệu B.10 )

Đào hào rộng 50cm, sâu 60 - 80 cm sát chân tường phía ngoài. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương phòng chống nền móng

1. Điều kiện áp dụng:

áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền

2. Nội dung công việc:

Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế

- Đào hào theo kích cỡ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí hào hoặc khu vực liền kề phải tiến hành xử lý diệt

- Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen theo từng lớp 15 - 20cm. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ, gạch đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.

- Xử lý từng lớp đất bằng dung dịch EC tương đương hoặc rải thuốc PMS

- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

3. Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bao ngoài

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

- Thuốc PMS 100 bột

Kg

12 - 14

 

hoặc dung dịch EC

Lít

15 - 18

 

- Vật liệu khác: Bao gồm

%

12

 

+ Thùng khối, hoá chất diệt mối, mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon ( Không bắt buộc )

 

 

2

Nhân công

 

 

 

- Công đào, lấp

Công

Theo XDCB (*)

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

Công

1,3

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất ( trường hợp dùng dung dịch EC )

Ca

0,4

 

- Máy đầm

Ca

0,3

Ghi chú:

- (*) Công đào hào bao ngoài thường phải tính là đất cấp III trở lên vì hào bao ngoài thường được thi công ở gần giai đoan hoàn thiện của công trình, khi đó phần đất tại chân công trình có lẫn rất nhiều vật liệu thải như gạch vỡ, đá, xi măng, vữa trát rơi xuống đông kết lại...

- Đối với các công trình có tầng hầm, có thể tăng chiều sâu của hào bao ngoài hoặc bổ sung xử lý phần bên dưới hào bằng cách khoan, thuốn sau đó bơm thuốc xuống. Mục đích là nhằm tạo lớp ngăn cách giữa toàn bộ phần âm của tầng hầm với đất tự nhiên xung quanh.

I.2. Tạo hàng rào phòng mối bên ngoài bằng phương pháp khoan bơm thuốc: ( Mã hiệu B.11 )

Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.

1. Điều kiện áp dụng:

Định mức trên áp dụng cho công trình cải tạo và đang sử dụng.

2. Nội dung công việc:

- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế

- Khoan các lỗ khoan nằm dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 30 - 35 cm, rộng phi 18 - 22 mm.

- Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ khoan

- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tuỳ theo yêu cầu của từng công trình.

3. Định mức công tác xử lý cho 1 lỗ khoan hàng rào.

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

- Thuốc Termidor hoặc dung dịch EC

Lít

2 – 2,5

 

- Vật liệu khác:

 

Theo mục 2 của IV

phần A

2

Nhân công

 

3

Máy

 

I.3. tạo hàng rào phòng mối bên ngoài bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc: ( Mã hiệu B.12 )

Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên, chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét, không áp dụng phương pháp này.

2. Nội dung công việc:

- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế

- Dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ sâu ³ 15cm, dọc theo chân tường, cách tường 20cm. Các lỗ thuốn cách nhau khoảng 30 - 40cm.

- Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn.

- Tiếp tục thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi rộng: 50cm, sâu: 60-80 cm. Các lỗ thuốn không nên cách chân tường quá 30 cm

- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

3. Định mức tính cho 1 m :

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

5 - 8

 

- Vật liệu khác:

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

công

0,45

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất

ca

0,15

 

- Máy đầm

ca

0,1

Ghi chú: (*) Định mức thuốc này được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý 1 m hào phòng mối rộng 50 cm, sâu 60 - 80 cm.

II. Hàng rào phòng mối bên trong công trình:

- Hàng rào phòng mối bên trong là phần đất sát chân tường bên trong công trình được xử lý hoá chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trở mối xâm nhập từ nền đất theo tường lên phần trên của công trình.

- Tuỳ theo từng công trình, hàng rào phòng mối bên trong có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:

II.1. Tạo Hào phòng mối bên trong bằng phương pháp đào hào( Mã hiệu B.20 )

- Đào hào rộng 30cm, sâu 40 cm sát chân tường. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương.

1. Điều kiện áp dụng:

áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ kết cấu nền

2. Nội dung công việc:

- Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế

- Đào hào theo kích cỡ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí hào phải tiến hành xử lý diệt

- Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen theo từng lớp 15 - 20 cm. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ, gạch đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.

- Xử lý từng lớp đất bằng thuốc PMS hoặc dung dịch EC tương đương.

- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

3. Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bên trong

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

- Thuốc PMS 100 bột

Kg

12 - 14

 

Hoặc dung dịch EC

Lít

15 - 18

 

- Vật liệu khác: Bao gồm

%

12

 

Thùng , hoá chất diệt mối, mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon ( Không bắt buộc )

 

 

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

Công

1,3

 

- Công đào, lấp

Công

Theo XDCB

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất ( trường hợp dùng dung dịch EC )

Ca

0,4

 

- Máy đầm

Ca

0,3

II.2. Tạo hàng rào phòng mối bên trong bằng phương pháp khoan, bơm thuốc: ( Mã hiệu B.21 )

Xử lý phần đất sát chân tường bên trong công trình bằng cách khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.

1. Điều kiện áp dụng:

Định mức trên áp dụng cho công trình cải tạo và công trình đang sử dụng

2. Nội dung công việc:

- Xác định vị trí hàng rào theo bản vẽ thiết kế

- Khoan các lỗ khoan nằm sát và dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 20 cm, rộng phi 14 - 18 mm.

- Bơm dung dịch xuống các lỗ khoan

- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tuỳ theo yêu cầu của từng công trình.

3. Định mức công tác xử lý 1 lỗ khoan hàng rào trong.

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Dung dịch phòng mối dạng EC

lít

1,5 -2

 

 Vật liệu khác:

 

Theo mục IV.2

phần A

2

Nhân công

 

3

Máy

 

II.3. Tạo hàng rào phòng mối bên trong bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc: ( Mã hiệu B.22 )

Xử lý phần đất sát chân tường bên trong bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên, chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét, không áp dụng phương pháp này.

2. Nội dung công việc:

- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế

- Dùng các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ sâu ³10 cm, dọc theo chân tường, cách tường 10cm. Các lỗ thuốn cách nhau khoảng 20 cm.

- Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn.

- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

3. Định mức tính cho 1 m hàng rào phòng mối xử lý bằng phương pháp thuốn:

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Dung dịch phòng mối dang EC

lít

3-4(*)

 

 

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

công

0,15

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất

ca

0,06

 

- Máy đầm

ca

0,05

(*) Định mức thuốc này được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý1 m hào phòng mối rộng 30 cm, sâu 40 cm.

III. Công tác xử lý mặt nền công trình:

III.1. Phòng mối nền công trình xây mới ( Mã hiệu B.30 )

- Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng thuốc bột hoặc dung dịch .

1. Điều kiện áp dụng:

áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.

2. Nội dung công việc:

- San lấp nền công trình bằng hoặc gần bằng cốt thiết kế ( Phần việc này do bên xây dựng thực hiện )

- Nhặt bỏ các loại tạp chất có chứa Xenlulô như mùn rác, rễ cây, mảnh gỗ tạp.

- Rải thuốc phòng mối bột hoặc lỏng(dung dịch EC ) lên toàn bộ mặt nền.

- ở khu vực có mức độ xâm hại của mối cao, trong đất có nhiều tàn dư thực vật, chất thải có Xenlulô (Ví dụ: khu đất trước đây là bãi rác) hoặc được san lấp bằng nguồn đất có nhiều mối ( ví dụ: đất đồi ), nếu dùng thuốc bột phải tăng cường phun thêm dung dịch EC lên nền công trình trước khi rải lớp thuốc PMS với định mức từ 0,5 - 1,5 lit/m2.

3. Định mức tính cho 01 m2 xử lý phòng mối nền:

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Định mức cho từng loại công trình như sau:

 

 

 

+ Nền có bê tông cốt thép dày ³10 cm

 

 

 

 Thuốc PMS: 100 bột

Kg

1 -2

 

 Dung dịch EC

Lít

3 – 5

 

+ Nền có bê tông cốt thép dày <10 cm

 

 

 

 Thuốc PMS: 100 bột

Kg

1 - 2

 

 Hoặc dung dịch EC

Lít

3 – 5

 

+ mặt nền có bê tông lót ( dày 5 - 7 cm )

 

 

 

 Thuốc PMS: 100 bột

Kg

1 - 2

 

 Hoặc dung dịch EC

Lít

3 – 5

 

+ Nền chỉ đầm bê tông, gạch vỡ, vữa bata

 

 

 

 Thuốc PMS: 100 bột

Kg

2

 

 Hoặc dung dịch EC

Lít

4 - 5

 

- Vật liệu khác: Bao gồm

%

13

 

+ Thùng khối, hoá chất diệt mối, mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon ( Không bắt buộc )

 

 

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

công

0,13

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất ( trường hợp dùng dung dịch EC ):

 

 

 

+ Phun dưới 2,5 lít dung dịch EC

ca

0,05

 

+ Phun trên 2,5 lít dung dịch EC

ca

0,07

 

- Máy bơm nước 0,75 kw

ca

0,06

III.2. Phòng mối nền công trình cải tạo ( Mã hiệu B.31 )

Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng cách khoan lỗ qua lớp kết cấu nền và bơm dung dịch EC xuống.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình cải tạo không có điều kiện bóc bỏ lớp nền hoặc công trình xây mới nhưng đã đổ bê tông lót.

2. Nội dung công việc:

- Khoan các lỗ khoan theo hình lưới khắp vị trí nền cần xử lý. Các lỗ khoan sâu ³ 10 cm, cách nhau tối đa 30 cm, rộng phi 14 - 18 cm.

- Bơm dung dịch thuốc phòng mối dạng EC xuống các lỗ khoan.

- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tuỳ theo yêu cầu của từng công trình.

3. Định mức tính cho 01 m2:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Thuốc Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

4 - 5

 

Vật liệu khác:

 

 

(*)

 

2

Nhân công

 

3

Máy

 

Ghi chú: (*) Tính theo đơn giá tại mục V.2. phần A nhân với hệ số K =0,5

IV. Công tác xử lý tường, phần móng công trình(mã hiệu b.40)

Phần tường, móng công trình được phun dung dịch phòng mối dạng EC lên bề mặt.

1. Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây mới và công trình cải tạo.

2. Nội dung công việc:

- Xác định khu vực cần phun xử lý phòng mối

- Chuẩn bị thang hoặc dàn giáo ( trong trường hợp phun tường).

- Phun dung dịch phòng mối dạng EC lên bề mặt cho ngấm kỹ

3. Định mức tính cho 1 m2:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

Dung dịch phòng mối dạng EC

lít

1 - 2

 

- Vật liệu khác:

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

công

0,1

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất:

ca

0,05

V. Công tác xử lý phòng mối sàn các tầng: ( Mã hiệu B.50 )

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây mới hoặc cải tạo có bóc bỏ lớp gạch lát và đồng thời thuộc một trong các loại công trình sau: công trình nằm khu vực có mức độ xâm hại của mối cao; công trình có nhiều kết cấu gỗ lát sàn, ốp tường; công trình đặc biệt như: Nhà lưu trữ, tàng thư....

2. Nội dung công việc:

- Xác định khu vực cần phun xử lý phòng mối

- Vệ sinh sàn trước khi phun thuốc

- Phun dung dịch phòng mối dạng EC lên bề mặt.

3. Định mức tính cho 1 m2:

Thứ tự

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

- Thuốc Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

1 - 1,5

 

- Vật liệu khác:

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý ( Thợ bậc 4/7 )

công

0,1

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất:

ca

0,05

VI. Xử lý phòng mối các khu vực khác trên nền công trình (Mã hiệu B.60 )

Một số vị trí đặc biệt như các đường ống kỹ thuật, dây cáp đi qua nền công trình, các khe phòng lún, sàn panen cần phải được xử lý tăng cường thuốc vì mối thường lợi dụng các vị trí này để xâm nhập công trình.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các trường hợp nếu điều kiện mặt bằng cho phép.

2. Nội dung công việc:

- Tại các vị trí nền có các đường ống, dây cáp đi từ nền lên phần trên của công trình: tăng cường rải thuốc PMS hoặc phun dung dịch EC tại vị trí nền đất có đường ống đi qua

- Tại các vị trí hào có các đường ống, dây cáp đi qua: Tăng cường định mức thuốc xử lý hào phòng mối tại vị trí đó.

- Các khe phòng lún: Rải thuốc PMS hoặc phun dung dịch EC dọc theo khe phòng lún.

- Sàn panen: phun dung dịch EC vào bên trong khoang rỗng của panen

3. Định mức:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Định mức cho 1 m2 nền có các đường ống, dây cáp đi lên phía trên (*)

 

 

 

Vật tư:

 

 

 

Thuốc PMS 100 bột

kg

2,5

 

Hoặc dung dịch EC

lít

5 - 10

2

Định mức cho 01 m3 hào có các đường ống, dây cáp đi qua (*)

 

 

 

Vật tư:

 

 

 

Thuốc PMS 100 bột

kg

14

 

Hoặc dung dịch EC

lít

15

3

Định mức cho 1m chiều dài khe phòng lún

 

 

 

Vật tư:

 

 

 

Thuốc PMS 100 bột

kg

7

 

hoặc dung dịch EC

lít

5

4

Xử lý panen cho 1m chiều dài

 

 

 

Dung dịch EC

lít

2

Ghi chú: (*) Đây là định mức thuốc tăng cường thêm ngoài phần thuốc đã tính để xử lý khu vực này.

VII. Xử lý phòng chống mối và côn trùng gây hại cho gỗ và lâm sản khác: ( Mã hiệu B.70 )

Các loại vật liệu này không chỉ là đối tượng phá hoại của mối mà còn cả các loại côn trùng khác như: các loài mọt, xén tóc..., do đó khi sử dụng đều phải được xử lý bảo quản. Có nhiều phương pháp xử lý tương ứng với chủng loại, yêu cầu và mục đích sử dụng

Định mức cho công tác xử lý gỗ tính theo phương án xử lý:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Phun, quét 1m2 gỗ, mây tre

 

 

 

Vật liệu:

 

 

 

 Thuốc Cislin hoặc tương đương:

 

 

 

 - Các loại gỗ ( trừ nhóm 4 )

lít

0,3 - 0,4

 

 - Gỗ nhóm 4

lít

0,5

 

 - Kết cấu gỗ đã lắp vào công trình

lít

0,4 - 0,5

 

 - Mây, tre, nứa đã chặt hạ lâu ngày

lít

0,5

 

Nhân công: Công thợ bậc 4/7

công

0,13

 

Máy phun hoá chất

ca

0,05

2

Ngâm tẩm 1m3 bằng bể ngâm

 

 

 

Dung dịch XM5 5 -8% hoặc dung dịch Cislin

lít

300 - 600 (*)

 

Nhân công, bể ngâm

 

(**)

3

Ngâm tẩm 1m3 bằng thiết bị áp lực chân không

 

 

 

Vật liệu: Dung dịch XM5 hoặc LN5

lít

300 - 450 (*)

 

Nhân công, thiết bị

 

(**)

4

Bảo quản tre nứa tươi ( Định mức cho 1 cây )

 

 

 

Vật liệu: Dung dịch XM5 7%

lít

3 - 5

 

Nhân công: Thợ bậc 4/7

công

0,2

5

Xử lý tẩy mốc, phòng mốc cho 1 m2 gỗ

 

 

 

Vậ liệu: Dung dịch tẩy 5%

 

 

 

 - Tẩy mốc

lít

0,3

 

 - Phòng mốc

lít

0,5

6

Phòng chống cháy, làm chậm bắt lửa

 

 

 

Dung dịch chống cháy(tên thuốc được phép sử dụng

lít

0,4 - 0,5

Ghi chú:

- (*) Định mức dao động phụ thuộc vào các yếu tố sau:

+ Mức độ thẩm thấu thuốc của từng loại gỗ

+ Kích thước gỗ: Các tấm gỗ lớn sẽ hấp thụ thuốc ít hơn so với các mảnh gỗ nhỏ nếu tính theo tỉ lệ trên 1m3 gỗ

+ Khối lượng gỗ cần xử lý ngâm tẩm: Nếu lượng gỗ cần xử lý càng lớn thì lượng thuốc hao phí vô ích càng ít khi tính theo tỉ lệ trên 1 đơn vị m3 gỗ

- (**) Do kích thước gỗ khác nhau sẽ liên quan đến việc thi công xử lý. Vì vậy nhân công, thiết bị và bể ngâm sẽ được tính theo từng công trình cụ thể.

- Các loại thuốc trên có thể được thay thế bằng các loại thuốc tương đương khác nằm trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.

Cách tính diện tích một số kết cấu gỗ trong công trình :

- Diện tích xử lý là toàn bộ diện tích bề mặt được phun quét thuốc xử lý.

- Đối với một số cấu kiện gỗ cửa, diện tích xử lý đươc nhân với hệ số K như sau:

1/ Cánh cửa panô gỗ:                                         K = 1

2/ Cánh cửa panô gỗ kính:                                  K = 0,5 - 0,7

3/ Cánh cửa kính                                               K = 0,4

4/ Cánh cửa chớp                                              K = 1,1

VIII. Lắp đặt hệ thống bảo trì phòng mối ( mã hiệu b.80)

Hệ thống bảo trì phòng mối là các đường ống nhựa nối liền nhau, nằm trong hào phòng mối, thân ống được khoan lỗ và nối với các đầu chờ bơm thuốc, định kỳ bơm thuốc sẽ có tác dụng như xử lý hào phòng mối mà không gây ảnh hưởng tới việc sử dụng công trình.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho các công trình xây mới hoặc cải tạo có dỡ bỏ lớp nền, đặc biệt cần thiết cho các công trình như thư viện, kho lưu trữ và trụ sở làm việc

2. Nội dung công việc:

Hệ thống bảo trì được lắp đặt bằng ống nhựa D25. Đường ống bảo trì là hệ thống đường ống chạy trong lòng hào ( một hoặc 2 đường song song), Cách chân tường 10cm, cách côt lấp cát/ cốt đổ bê tông 5-10cm. Lắp các đường dẫn và đầu bơm nối với đường ống chính, cự ly 8 đến 10 m/1 dầu bơm. Đầu bơm được bịt bằng nút bịt có ren trong, mục đích đảm bảo ngăn vật khác vào ống bảo trì qua đâu bơm gây tắc trong và dễ dàng sử dụng khi bơm thuốc bảo trì. Trên đường ống chính tiến hành khoan các lỗ nhỏ cách nhau 10 – 20 cm, bịt vật liệu chống tắc phía ngoài đường ống.

3. Định nức cho 100m đường ống

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu:

 

 

 

ống nhựa S25cm

100m

1

 

Cút góc

cái

Theo thực tế công trình

 

Cút T

cái

 

Đầu nối

cái

 

Nút bịt

cái

 

Vật liệu chống tắc

100m

2

 

Hao hụt vật tư

%

7

2

Nhân công

 

 

 

Gia công, lắp đặt cho từng công đoạn

 

Theo XDCB

3

Máy

 

 

 

Máy thi công cho từng công đoạn

 

Theo XDCB

Phần C

ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI BẰNG LƯỚI THÉP KHÔNG GỈ

Ưu điểm:

- Không gây ô nhiễm môi trường;

- Có độ bền và khả năng phòng mối lây dài theo tuổi thọ công trình;

- Có thể lắp đặt ở mọi điều kiện , mọi vị trí trong cong trình;

- Giá thành hợp lý;

- Có thể dùng kết hợp cới các loại thuốc phòng mối khác;

I. Hàng rào phòng mối mặt nền, tường trong và tường ngoài công trình bằng phương pháp dùng lưới thép không gỉ đặc biệt termimesh.

Định mức cho công tác phòng mối : Mặt nề, khe thi công mặt nền giữa các lần đổ bê tông, khe lún của hai đơn nguyên, điểm điếp giáp các đợt đổ bê tông của tường, vách bê tông, mặt tường trong và ngoài công trình…

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lươí thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới.

2. Nội dung công việc:

Xử lý mặt nền, các khe thi công giữa các đợt đổ bê tông của mặt nền, mặt tường.

+Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.

+ Làm phẳng bề mặt bê tông tại vị trí tiếp giáp giữa 2 khe thi công bằng máy trà, bề rộng cần xử lý tối thiểu mỗi bên là 75mm tính từ tim khe thi công hoặc khe lún. Trong trường hợp kết cấu mặt nền không có khả năng ngăn mối hoặc công trình có khả năng sụt lún, nứt mặt nền thì phải trải toàn bộ lưới thép cho bề mặt nền công trình.

+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực được cài đặt lưới thép phòng mối.

+ Định vị lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh khu vực cần xử lý. Dùng hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt( Termiparge Dry) quét đều lên bề mặt lưới thép và bê tông.

+ Lưu ý: Sau khi lớp keo đã gắn kết lưới thép với bề mặt bê tông thì các đơn vị thi công xây lắp cần tiến hành các công việc hoàn thiện khác( láng vữa, lát nền).

3. Định mức tính cho 1 m2 xử lý phòng mối cho mặt nền đường, khe lún, điểm tiếp giáp giữa các lần đổ bê tông mã hiệu(TM1)

TT

Mã hiệu

MSVT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

 

TM1

 

Phòng chống mối : cho mặt nền, tường, khe lún, điểm tiép giáp giữa các lần đổ bê tông

 

 

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

1

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh( vận dụng theo mã AK.77312 DMDT 24 – 1776)

m2

1,100

 

 

2

Hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt Termiparge Dry ) dán lưới thép với bê tông hoặc tường trát vữa(vận dụng mã AK.92111 DMDT 24 -1776)

kg

0,750

 

 

3

Vật liệu khác( găng tay , đinh bê tông, đục bê tông, cuốc xẻng…)

%

12%

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

1

Nhân công 4,0/7 (nhân công làm phẳng bề mặt và định vị lưới) vận dụng mã AK. 31250 DMDT 24 - 1776)

công

0,600

 

 

2

Nhân công 3,5/7 ( nhân công quét hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt dán lưới thép với bê tông) vận dụng AK.94211 DMDT 24 - 1776)

công

0,280

 

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

1

Máy trà làm phẳng bề mặt bê tông, máy mài 1,7kw( vận dụng mã định mức AK.31250)

ca

0,100

II. Hàng rào phòng mối bên trong công trình bằng phương pháp dùng lưới thép không gỉ đặc biệt termimesh.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lươí thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới.

2. Nội dung công việc

Xử lý phòng mối không cho mối xâm nhập từ nền đất theo chân móng, chân tường lên phần trên của công trình.

+Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.

+ Làm phẳng bề mặt bê tông tại vị trí tiếp giáp giữa tường và mặt nền đã đổ bê tông bằng máy trà, bề rộng cần xử lý tối thiểu mỗi bên là 75mm tính từ mép tường trong nhà.

+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực đã được làm phẳng.

+ Trát một lớp vữa xi măng dày 1 cm mác M75 sát vị trí tiếp giáp giữa chân tường và mặt nền ( chiều cao lớp trát vữa tối thiểu 10cm tính từ lớp bê tông mặt nền)

+ Định vị lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh khu vực cần xử lý. Dùng hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt( Termiparge Dry) quét đều lên bề mặt lưới thép và bê tông.

+ Lưu ý: Sau khi lớp keo đã gắn kết lưới thép với bề mặt bê tông thì các đơn vị thi công xây lắp cần tiến hành các công việc hoàn thiện khác( láng vữa, lát nền, trát hoàn thiện tường …). Lưới thép không gỉ có thể được thiết kế trước khi đổ bê tông sao cho sau khi đổ bê tông sẽ nằm bên trong cấu kiện bê tông.

3. Định mức cho 1m2 công tác phòng mối chân tường phần tiếp giáp giữa nền và tường phía trong nhà (Mã hiệu TM2)

TT

Mã hiệu

MSVT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

 

TM2

 

Phòng chống mối chân tường trong nhà giữa mặt nền và tường

m2

 

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

1

Trát vữa xi măng măc M75 dày 1cm tạo phẳng mặt tường trong nhà vận dụng mã hiệu AK.21210(vữa xi măng)

m3

0,012

 

 

2

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh( vận dụng theo mã AK.77312 DMDT 24 – 1776)

m2

1,100

 

 

3

Hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt Termiparge Dry ) dán lưới thép với bê tông hoặc tường trát vữa(vận dụng mã AK.92111 DMDT 24 -1776)

kg

0,750

 

 

4

Vật liệu khác( găng tay , đinh bê tông, đục bê tông, cuốc xẻng…)

%

12%

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

Nhân công trát lớp vữa tạo phẳng vị trí dán lưới thép( vận dụng mã AK.21210, nhân công 4,0/7…)

công

0,150

 

 

1

Nhân công 4,0/7 (nhân công làm phẳng bề mặt và định vị lưới) vận dụng mã AK. 31250 DMDT 24 - 1776)

công

0,600

 

 

2

Nhân công 3,5/7 ( nhân công quét hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt dán lưới thép với bê tông) vận dụng AK.94211 DMDT 24 - 1776)

công

0,280

 

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

1

Máy trà làm phẳng bề mặt bê tông, máy mài 1,7kw( vận dụng mã định mức AK.31250)

ca

0,100

Ghi chú: : Trong trường hợp giằng móng bằng hoặc thấp hơn mặt nền thì có thể phủ toàn bộ lưới thép lên bề mặt giằng móng hoặc tường tại cốt bằng với cốt lớp vữa lát nền

I. Hàng rào phòng mối bên ngoài công trình phương pháp dùng lưới thép không gỉ đặc biệt termimesh.

1. Điều kiện áp dụng:

Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lươí thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới.

2. Nội dung công việc

Xử lý phòng mối không cho mối xâm nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ đất nền theo chân tường vào công trình.

+Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.

+ Làm phẳng bề mặt bê tông tại vị trí tiếp giáp giữa tường và giằng móng hoặc mặt nền phía ngoài đã đổ bê tông bằng máy trà, bề rộng cần xử lý tối thiểu mỗi bên là 75mm tính từ mép tường trong nhà.

+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực đã được làm phẳng.

+ Trát một lớp vữa xi măng dày 1 cm mác M75 sát vị trí tiếp giáp giữa chân tường phía ngoài công trình và mặt nền ( chiều cao lớp trát vữa tối thiểu 10cm tính từ lớp bê tông mặt nền)

+ Định vị lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh khu vực cần xử lý. Dùng hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt( Termiparge Dry) quét đều lên bề mặt lưới thép và bê tông.

+ Lưu ý: Sau khi lớp keo đã gắn kết lưới thép với bề mặt bê tông thì các đơn vị thi công xây lắp cần tiến hành các công việc hoàn thiện khác( láng vữa, lát nền, trát hoàn thiện tường …). Lưới thép không gỉ có thể được thiết kế trước khi đổ bê tông sao cho sau khi đổ bê tông sẽ nằm bên trong cấu kiện bê tông.

3. Định mức cho 1m2 công tác phòng mối chân tường phần tiếp giáp giữa nền và tường phía trong nhà (Mã hiệu TM2)

TT

Mã hiệu

MSVT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

 

TM3

 

Phòng chống mối chân tường ngoài nhà giữa mặt nền và tường

m2

 

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

1

Trát vữa xi măng măc M75 dày 1cm tạo phẳng mặt tường trong nhà vận dụng mã hiệu AK.21210(vữa xi măng)

m3

0,012

 

 

2

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh( vận dụng theo mã AK.77312 DMDT 24 – 1776)

m2

1,100

 

 

3

Hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt Termiparge Dry ) dán lưới thép với bê tông hoặc tường trát vữa(vận dụng mã AK.92111 DMDT 24 -1776)

kg

0,750

 

 

4

Vật liệu khác( găng tay , đinh bê tông, đục bê tông, cuốc xẻng…)

%

12%

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

Nhân công trát lớp vữa tạo phẳng vị trí dán lưới thép( vận dụng mã AK.21210, nhân công 4,0/7…)

công

0,150

 

 

1

Nhân công 4,0/7 (nhân công làm phẳng bề mặt và định vị lưới) vận dụng mã AK. 31250 DMDT 24 - 1776)

công

0,600

 

 

2

Nhân công 3,5/7 ( nhân công quét hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt dán lưới thép với bê tông) vận dụng AK.94211 DMDT 24 - 1776)

công

0,280

 

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

1

Máy trà làm phẳng bề mặt bê tông, máy mài 1,7kw( vận dụng mã định mức AK.31250)

ca

0,100

Ghi chú: : Trong trường hợp giằng móng bằng hoặc thấp hơn mặt nền thì có thể phủ toàn bộ lưới thép lên bề mặt giằng móng hoặc tường tại cốt bằng với cốt lớp vữa lát nền.

Trong trường hợp bề mặt tường phía ngoài tiếp giáp với các công trình bên cạnh thì phải tiến hành cài đặt lưới thép vào tường tiếp giáp để ngăn mối từ khe tiếp giáp tấn công lên công trình.

I. Hàng rào phòng mối cho các vị trí đặc biệt bằng phương pháp dùng lưới thép không gỉ đặc biệt termimesh.

1. Điều kiện áp dụng:

áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lươí thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới.

2. Nội dung công việc:

Xử lý phòng mối không cho mối xâm nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ đất nền theo đường ống kỹ thuật

+Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.

+ Xác định vị trí cácđường ống kỹ thuật cần xử lý.

+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực cần xử lý.

+ Dùng lưới théo không gỉ Termimesh của nhà sản xuất theo từng kích thước của các đường ống kỹ thuật để bịt kín vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình ( vị trí ống xuyên qua mặt nền, ống xuyên qua tường từ bên ngoài vào công trình).

+ Dùng các rắc co để khóa chặt lưới thép với đường ống kỹ thuật.

+ Lưu ý: các vị trí tiếp giáp giữa ống kỹ thuật với mặt bê tông phải dùng hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt gắn kết lưới thép với bê tông

3. Định mức cho công tác phòng mối các kết cấu đặc biệt (Mã hiệu TM4)

Đơn vị tính : 1 cái

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng định mức

Đường kính ống (nn)

TM4

 

 

m

25

32

34

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng chống mối cho các đường ống kỹ thuật ( đường ống cấp thoái nước...)

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh được sản xuất định hình theo kích thước ống kỹ thuật

cái

1,000

 

 

 

 

Vật liệu khác

%

1%

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Nhân công lắp đặt 3,5/7( vận dụng mã BC.13100 chương III định mức lắp đặt 24 -1777-BXD

công

0,086

0,091

0,091

 

 

 

 

01

02

03

TM4

 

 

m

36

40

42

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng chống mối cho các đường ống kỹ thuật ( đường ống cấp thoái nước...)

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh được sản xuất định hình theo kích thước ống kỹ thuật

cái

1,000

 

 

 

 

Vật liệu khác

%

1%

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Nhân công lắp đặt 3,5/7( vận dụng mã BC.13100 chương III định mức lắp đặt 24 -1777-BXD

công

0,091

0,100

0,100

 

 

 

 

04

05

06

TM4

 

 

m

48

50

60

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng chống mối cho các đường ống kỹ thuật ( đường ống cấp thoái nước...)

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh được sản xuất định hình theo kích thước ống kỹ thuật

cái

1,000

 

 

 

 

Vật liệu khác

%

1%

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Nhân công lắp đặt 3,5/7( vận dụng mã BC.13100 chương III định mức lắp đặt 24 -1777-BXD

công

0,103

0,106

0,106

 

 

 

 

07

08

09

TM4

 

 

m

76

90

110

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng chống mối cho các đường ống kỹ thuật ( đường ống cấp thoái nước...)

Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh được sản xuất định hình theo kích thước ống kỹ thuật

cái

1,000

 

 

 

 

Vật liệu khác

%

1%

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Nhân công lắp đặt 3,5/7( vận dụng mã BC.13100 chương III định mức lắp đặt 24 -1777-BXD

công

0,118

0,125

0,134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

11

12

Ghi chú:

Mã hiệu TM 401 là lắp đặt chụp lưới thép không gỉ Termimesh phòng mối đường kính ống D25mm tại vị trí cần xử lý sự xâm nhập của mối

Đối với các đường ống kỹ thuật đặc biệt như : cáp điện, cáp quang, cáp viễn thông... ngâm trong đất cũng được phòng chống mối bằng cách bọc lưới thép bao quanh. Khi đó định mức nhân công cho 1 m dài lấy bằng định mức vật liệu khác và nhân công lắp 01 rắc co + lưới thép theo đường kính như trên.

Các tài liệu xem cùng:

- Định mức dự toán xây dựng 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng

- Định mức dự toán lắp đặt 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng

 

ĐƠN GIÁ VẬT TƯ PHÒNGC HỐNG MỐI BẰNG LƯỚI THÉP KHÔNG GỈ ĐẶC BIỆT TERMIMESH

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Đơn giá

01

Lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh

 

1.500.000

02

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D25MM

 

80.000

03

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D32MM

 

90.000

04

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D34MM

 

100.000

05

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D36MM

 

110.000

06

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D40MM

 

120.000

07

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D42MM

 

130.000

08

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D48MM

 

140.000

09

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D50MM

 

150.000

10

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D60MM

 

160.000

11

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D76MM

 

170.000

12

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D90MM

 

180.000

13

Đai kẹp và lưới thép không gỉ

đường kính D110MM

 

190.000

14

Hỗn hợp dung tịch Termiparge liquid + Termiparge Dry)

kg

200.000

(Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06QĐ-TWH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06QĐ-TWH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/08/2011
Ngày hiệu lực26/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06QĐ-TWH

Lược đồ Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu06QĐ-TWH
              Cơ quan ban hànhHội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam
              Người kýĐỗ Văn Nhuận
              Ngày ban hành26/08/2011
              Ngày hiệu lực26/08/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/QĐ-TWH năm 2011 về Tập Định mức - Đơn giá phòng trừ mối trong công