Quyết định 07/2007/QĐ-BNN

Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 07/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

SỐ 07/2007/QĐ-BNN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH LẬP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Cơ quan quản lý của Việt thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Cơ quan quản lý CITES Việt ).

Tên giao dịch Quốc tế: CITES Management Authority of Vietnam

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan quản lý CITES Việt

1. Đại diện theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nước thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây gọi là Công ước CITES).

2. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.

3. Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong việc quản lý, thực thi Công ước CITES.

4. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền và đào tạo về thực thi Công ước CITES.

5. Quản lý, cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định.

6. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế trong việc thực thi Công ước CITES:

a) Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan khoa học CITES và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức việc thực thi Công ước CITES tại Việt ;

b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES;

c) Thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế trong việc thực thi Công ước CITES.

7. Tổ chức quản lý các trại gây nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES:

a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và đăng ký với Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế các trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES;

b) Hướng dẫn xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES bị tịch thu theo quy định của pháp luật Việt và Công ước CITES;

c) Kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm tại nhà ga hàng không, nhà ga đường sắt, cảng biển, khu vực cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy của Cơ quan quản lý CITES Việt

1. Cơ quan Quản lý CITES Việt có Giám đốc và Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc.

Cục trưởng Cục Kiểm lâm là Giám đốc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.

Cục trưởng Cục Kiểm lâm phân công một Phó Cục trưởng Cục Kiểm lâm kiêm nhiệm Phó Giám đốc Cơ quan quản lý CITES Việt . Phó Giám đốc Cơ quan quản lý CITES Việt chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơ quan quản lý CITES Việt và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

2. Văn phòng thường trực (gọi là Văn phòng CITES Việt ) đặt tại Cục Kiểm lâm.

Văn phòng CITES Việt Nam gồm các bộ phận thực thi, thông tin tuyên truyền và đào tạo, cấp phép, quản lý các trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã và quan hệ quốc tế.

3. Cơ quan đại diện của Cơ quan quản lý CITES Việt tại phía và miền Trung theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Cục trưởng Cục Kiểm lâm bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Văn phòng CITES Việt Nam, Trưởng đại diện Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại khu vực phía Nam và miền Trung; quy định nhiệm vụ, ban hành quy chế làm việc, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, giải quyết kinh phí hoạt động cho Văn phòng CITES Việt Nam và Cơ quan đại diện của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại phía Nam và miền Trung trong biên chế được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và dự toán ngân sách Nhà nước cấp Cho Cục Kiểm lâm; quản lý tài sản Cơ quan quản lý CITES Việt Nam theo quy định.

Điều 4. Cơ quan quản lý CITES Việt và Cơ quan đại diện của Cơ quan quản lý CITES Việt tại phía và miền Trung có con dấu riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước đảm bảo.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 43/2000/QĐ/BNN/TCCB ngày 19/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Văn phòng CITES Việt .

Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh, Tp. trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo và Website Chính phủ;
- Ban Thư ký CITES Quốc tế;
- Các Vụ: KH, TC, KHCN; HTQT,
 PC, TCCB;
- Cục Kiểm lâm;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2007/QĐ-BNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu07/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/01/2007
Ngày hiệu lực16/02/2007
Ngày công báo01/02/2007
Số công báoTừ số 65 đến số 66
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2007/QĐ-BNN

Lược đồ Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu07/2007/QĐ-BNN
              Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
              Người kýCao Đức Phát
              Ngày ban hành23/01/2007
              Ngày hiệu lực16/02/2007
              Ngày công báo01/02/2007
              Số công báoTừ số 65 đến số 66
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật15 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp

                      • 23/01/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/02/2007

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/02/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực